Quy chuẩn 41 về biển báo tốc độ? Phân biệt biển báo tốc độ tối đa và tối thiểu? Lỗi không giảm tốc độ?

Quy chuẩn 41 về biển báo tốc độ? Phân biệt biển báo tốc độ tối đa và tối thiểu? Đường cao tốc có bắt buộc phải đặt biển báo tốc độ tối đa, tối thiểu không? Lỗi không giảm tốc độ xe ô tô và mức phạt mới nhất theo Nghị định 168?

Quy chuẩn 41 về biển báo tốc độ? Phân biệt biển báo tốc độ tối đa và tối thiểu?

Căn cứ Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định về biển báo tốc độ tối đa và Phụ lục D Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định về biển báo tốc độ tối thiểu thì dưới đây là một số đặc điểm để phân biệt biển báo tốc độ tối đa và tối thiểu:

(1) Biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép"

- Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép";

- Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá giá trị ghi trên biển;

- Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép tính bằng km/h và tùy theo tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc điều kiện khai thác thực tế của đường mà quy định cho phù hợp.

Quy chuẩn 41 về biển báo tốc độ


(2) Biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép"

- Để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép".

- Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.

- Trị số ghi trên biển chỉ tốc độ tối thiểu cho phép tính bằng km/h và được quy định tùy theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cầu đường và tổ chức giao thông, không được quy định trị số lớn hơn trị số tốc độ an toàn.

- Kiểu biển này chỉ áp dụng trên những đoạn đường cần nâng cao năng lực thông xe, ở ngoài khu đông dân cư, xe chạy với tốc độ cao.

Biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép"

Lưu ý thêm một số loại biển báo tốc độ tối đa dưới đây:

Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"

- Khi cần quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện, đặt biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”.

- Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”. Biển được đặt sau vị trí biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư”.

- Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và không lớn hơn 80 km/h. Người tham gia giao thông về ban đêm không được vượt quá giá trị tốc độ ghi trên biển trừ một số trường hợp ưu tiên được quy định.

Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"

Biển số P.127b "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường"

Biển số P. 127b là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó. Biển đặt bên đường hoặc treo trên giá long môn, cột cần vươn.

Biển số P.127b "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường"

Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường"

Biển số P.127c là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn hay giá long môn. Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng thực tế. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường"

>> Xem thêm: Chạy quá tốc độ 5-10km phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Quy chuẩn 41 về biển báo tốc độ? Phân biệt biển báo tốc độ tối đa và tối thiểu? Lỗi không giảm tốc độ?

Quy chuẩn 41 về biển báo tốc độ? Phân biệt biển báo tốc độ tối đa và tối thiểu? (Hình từ Internet)

Đường cao tốc có bắt buộc phải đặt biển báo tốc độ tối đa, tối thiểu không?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
2. Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.
3. Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Theo quy định trên thì đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.

Lỗi không giảm tốc độ xe ô tô và mức phạt mới nhất theo Nghị định 168?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì lỗi không giảm tốc độ đối với xe ô tô có thể bị xử phạt theo các mức sau đây:

(1) Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi chuyển hướng không giảm tốc độ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);

(2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính;

- Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến;

(3) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng nếu không giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông.

Tốc độ tối đa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy chuẩn 41 về biển báo tốc độ? Phân biệt biển báo tốc độ tối đa và tối thiểu? Lỗi không giảm tốc độ?
Pháp luật
Quy định tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc từ ngày 01 01 2025 là bao nhiêu theo Thông tư 38/2024?
Pháp luật
Tốc độ tối đa của xe buýt từ 2025 theo Thông tư 38/2024 là bao nhiêu? Có những loại xe cơ giới nào?
Pháp luật
Đặt biển báo tốc độ khai thác theo Thông tư 38/2024 thế nào? Tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới trên đường cao tốc là bao nhiêu?
Pháp luật
Tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc theo Thông tư 38/2024 thế nào?
Pháp luật
Tốc độ tối đa của xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) từ 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tốc độ tối đa mà người lái xe lu bánh lốp được phép chạy khi tham gia giao thông là bao nhiêu km/h?
Pháp luật
Tốc độ tối đa mà người lái xe ô tô được phép chạy trên đường cao tốc là bao nhiêu km/h? Nếu chạy quá tốc độ có thể bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Năm 2022 tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông được quy định như thế nào? Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tốc độ tối đa trên đường quốc lộ đối với xe gắn máy và xe ô tô khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Phải ra hiệu cảnh báo như thế nào khi gặp trục trặc trên quốc lộ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tốc độ tối đa
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tốc độ tối đa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tốc độ tối đa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào