|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
Số hiệu:
|
17/2013/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thêm 90 đối tượng vào công chức, viên chức
Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2013/NĐ-CP bổ sung về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. Trong đó, đáng chú ý nhất là việc bổ sung 90 ngạch công chức, chức danh viên chức.Cụ thể, Nghị định bổ sung thêm 19 ngạch công chức loại A, 7 ngạch loại B và 1 ngạch đối với công chức loại C. Đối với viên chức, sửa đổi tên gọi “Ngạch viên chức” thành “Chức danh nghề nghiệp viên chức” và bổ sung vào loại A là 45 chức danh, loại B tăng 12 và loại C tăng 6 chức danh. Bên cạnh đó, mức giới hạn tỉ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng lương trước thời hạn được nâng lên thành 10%, tăng gấp đôi so với quy định cũ. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2013.
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 17/2013/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 02 năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP NGÀY 14
THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 7 như
sau:
“Cán bộ, công chức, viên chức
lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối
cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được xét nâng một bậc lương trước thời
hạn tối đa 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều
này. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn
trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong danh
sách trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản
2 Điều này)”.
2. Bổ sung đối tượng
áp dụng trong Bảng 2 “Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức
trong các cơ quan nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như
sau:
a) Công chức loại A3:
Nhóm 1 (A3.1)
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thống kê viên cao cấp
|
2
|
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng
hóa
|
3
|
Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự)
|
4
|
Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự)
|
5
|
Kiểm tra viên cao cấp thuế
|
b) Công chức loại
A2:
Nhóm 1 (A2.1)
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thống kê viên chính
|
2
|
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng
hóa
|
3
|
Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự)
|
4
|
Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự)
|
5
|
Kiểm tra viên chính thuế
|
6
|
Kiểm lâm viên chính
|
c) Công chức loại A1:
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thống kê viên
|
2
|
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
3
|
Kỹ thuật viên bảo quản
|
4
|
Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự)
|
5
|
Thẩm tra viên (thi hành án dân sự)
|
6
|
Thư ký thi hành án (dân sự)
|
7
|
Kiểm tra viên thuế
|
8
|
Kiểm lâm viên
|
d) Công chức loại B:
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thống kê viên trung cấp
|
2
|
Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm,
hàng hóa
|
3
|
Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự)
|
4
|
Kiểm tra viên trung cấp thuế
|
5
|
Kiểm lâm viên trung cấp
|
6
|
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
|
7
|
Thủ kho bảo quản
|
đ) Công chức loại C:
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
|
3. Sửa đổi tên gọi
“Ngạch viên chức” bằng “Chức danh nghề nghiệp viên chức” và bổ sung đối tượng
áp dụng trong Bảng 3 “Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
như sau:
a) Viên chức loại A3
Nhóm (A3.1)
Số TT
|
Chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
1
|
Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường
|
2
|
Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn
|
3
|
Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn
|
b) Viên chức loại A2
Nhóm 1 (A2.1)
Số TT
|
Chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
1
|
Công tác xã hội viên chính
|
2
|
Trợ giúp viên pháp lý chính
|
3
|
Hộ sinh chính
|
4
|
Kỹ thuật viên chính y
|
5
|
Y tế công cộng chính
|
6
|
Điều dưỡng chính
|
7
|
Dân số viên chính
|
8
|
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
|
9
|
Trắc địa bản đồ viên chính
|
10
|
Địa chính viên chính
|
11
|
Điều tra viên chính tài nguyên môi trường
|
12
|
Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường
|
13
|
Dự báo viên chính khí tượng thủy văn
|
14
|
Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn
|
c) Viên chức loại A1:
Số TT
|
Chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
1
|
Công tác xã hội viên
|
2
|
Trợ giúp viên pháp lý
|
3
|
Hộ sinh
|
4
|
Kỹ thuật viên y
|
5
|
Y tế công cộng
|
6
|
Điều dưỡng
|
7
|
Dân số viên
|
8
|
Giáo viên tiểu học cao cấp
|
9
|
Giáo viên mầm non cao cấp
|
10
|
Giáo viên trung học cơ sở chính
|
11
|
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
|
12
|
Trắc địa bản đồ viên
|
13
|
Địa chính viên
|
14
|
Điều tra viên tài nguyên môi trường
|
15
|
Quan trắc viên tài nguyên môi trường
|
16
|
Dự báo viên khí tượng thủy văn
|
17
|
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn
|
d) Viên chức loại Ao:
Số TT
|
Chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
1
|
Công tác xã hội viên cao đẳng
|
2
|
Hộ sinh cao đẳng
|
3
|
Kỹ thuật viên cao đẳng y
|
4
|
Điều dưỡng cao đẳng
|
5
|
Dân số viên cao đẳng
|
6
|
Trắc địa bản đồ viên cao đẳng
|
7
|
Địa chính viên cao đẳng
|
8
|
Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường
|
9
|
Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường
|
10
|
Kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thủy văn
|
11
|
Dự báo viên cao đẳng khí tượng thủy văn
|
đ) Viên chức loại B:
Số TT
|
Chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
1
|
Nhân viên công tác xã hội
|
2
|
Hộ sinh trung cấp
|
3
|
Kỹ thuật viên trung cấp y
|
4
|
Điều dưỡng trung cấp
|
5
|
Dân số viên trung cấp
|
6
|
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
7
|
Trắc địa bản đồ viên trung cấp
|
8
|
Địa chính viên trung cấp
|
9
|
Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường
|
10
|
Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn
|
11
|
Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn
|
12
|
Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường
|
e) Viên chức loại C: Nhóm 1 (C1)
Số TT
|
Chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
1
|
Công tác xã hội viên sơ cấp
|
2
|
Hộ sinh sơ cấp
|
3
|
Kỹ thuật viên sơ cấp y
|
4
|
Điều dưỡng sơ cấp
|
5
|
Dân số viên sơ cấp
|
6
|
Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường
|
4. Bổ sung Bảng nâng
lương đối với sĩ quan cấp tướng thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân tại
Bảng 6 “Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ
sĩ quan công an nhân dân” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như
sau:
TT
|
Cấp bậc quân
hàm
|
Hệ số nâng
lương (1 lần)
|
1
|
Đại tướng
|
11,00
|
2
|
Thượng tướng
|
10,40
|
3
|
Trung tướng
|
9,80
|
4
|
Thiếu tướng
|
9,20
|
Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm
Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2013.
2. Chế độ quy định tại Khoản 1 Điều 1
Nghị định này được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
trong thực hiện nhiệm vụ từ năm 2012.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
THE GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom
– Happiness
----------
|
No.
: 17/2013/ND-CP
|
Hanoi, February 19, 2013
|
DECREE AMENDING
AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO.
204/2004/ND-CP, OF DECEMBER 14, 2004 ON SALARY REGIME FOR CADRES, CIVIL
SERVANTS, PUBLIC EMPLOYEES, AND ARMED FORCE PERSONNEL Pursuant to the Law on Government
organization of December 25, 2001; At the proposal of the Minister of
Home Affairs; The Government promulgates the
Decree on amending and supplementing a number of articles of the Government’s
Decree No. 204/2004/ND-CP, of December 14, 2004 on salary regime for cadres,
civil servants, public employees, and armed force personnel, Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Government’s Decree
No. 204/2004/ND-CP, of December 14, 2004 on salary regime for cadres, civil
servants, public employees, and armed force personnel (hereinafter abbreviated
to the Decree No. 204/2004/ND-CP) as follows: 1. To amend point a clause 2 Article
7 as follows: “Cadres, civil servants,
public employees with excellent professional performances but yet
enjoying the final salary grade within their salary schedule for their category
or position shall be considered for one-step salary increment for a maximum of
12 months earlier than described in Point a and b, Item 1 of this Article.
For each year, the proportion of cadres, civil servants, public employees
to be entitled to such accelerated salary increment must not exceed 10% of the
total number of the staff members on their permanent salary payment list
(except for cases listed in Point b, Item 2 of this Article)”. 2. To supplement subjects of
application in Table 2 “Profession salary schedule applicable to cadres and
civil servants in the State agencies” promulgated together with the Decree No.
204/2004/ND-CP as follows: .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
106.950
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|