Thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất trong trường hợp nào thì không cần phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất?

Thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất trong trường hợp nào thì không cần phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất? Thương nhân phải có giấy phép tạm nhập tái xuất đối với những hàng hóa nào? Câu hỏi của anh N từ Vĩnh Long.

Thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất trong trường hợp nào thì không cần phải có Giấy phép tạm nhập tái xuất?

Thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất được quy định tại Điều 15 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác
...
4. Trừ trường hợp hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp sau đây tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất:
a) Tạm nhập hàng hóa để phục vụ đo kiểm, khảo nghiệm.
b) Tạm nhập tái xuất linh kiện, phụ tùng tạm nhập không có hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài; linh kiện, phụ tùng tạm nhập để sửa chữa tàu biển, tàu bay theo hợp đồng ký giữa chủ tàu nước ngoài với nhà máy sửa chữa tại Việt Nam.
c) Tạm nhập tái xuất phương tiện chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức quay vòng.
...

Theo đó, trừ trường hợp hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất trong các trường hợp sau đây tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất:

- Tạm nhập hàng hóa để phục vụ đo kiểm, khảo nghiệm.

- Tạm nhập tái xuất linh kiện, phụ tùng tạm nhập không có hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài; linh kiện, phụ tùng tạm nhập để sửa chữa tàu biển, tàu bay theo hợp đồng ký giữa chủ tàu nước ngoài với nhà máy sửa chữa tại Việt Nam.

- Tạm nhập tái xuất phương tiện chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức quay vòng.

Thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất trong trường hợp nào thì không cần phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất?

Thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất trong trường hợp nào thì không cần phải có Giấy phép tạm nhập tái xuất? (Hình từ Internet)

Thương nhân phải có giấy phép tạm nhập tái xuất đối với những hàng hóa nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 41 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về các hình thức tạm nhập tái xuất như sau:

Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác
1. Trừ trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất quy định tại Điều 39 của Luật này, thương nhân được tạm nhập vào Việt Nam hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa không thuộc diện tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu theo hợp đồng với nước ngoài để phục vụ mục đích bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác trong một khoảng thời gian nhất định rồi tái xuất chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam.
2. Thủ tục tạm nhập, tái xuất được thực hiện như sau:
a) Thương nhân phải có giấy phép tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Thương nhân chỉ phải làm thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan đối với hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a khoản này.
3. Thời hạn tạm nhập, tái xuất thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập.
4. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất khi tiêu thụ nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định này thì thương nhân phải có giấy phép tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa:

- Chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam;

- Hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.

Thương nhân có được tạm nhập hàng hóa mà mình đã xuất khẩu để tái chế không?

Việc tạm nhập hàng hóa mà thương nhân đã xuất khẩu để tái chế được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

Các hình thức tạm nhập tái xuất khác
...
2. Thương nhân được tạm nhập hàng hóa mà thương nhân đã xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài. Thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
3. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa để trưng bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
a) Thương nhân được tạm nhập hàng hóa để trưng bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại, trừ trường hợp hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
b) Thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
c) Thương nhân đảm bảo tuân thủ các quy định về trưng bày, giới thiệu hàng hóa, hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Mục 3, Mục 4 Chương IV Luật thương mại.
...

Như vậy, theo quy định trên thì thương nhân được tạm nhập hàng hóa mà thương nhân đã xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài.

Thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.

Tạm nhập tái xuất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tạm nhập tái xuất phương tiện chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức quay vòng có cần phải có Giấy phép tạm nhập tái xuất không?
Pháp luật
Được tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ trong trường hợp nào? Hồ sơ đăng ký tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ?
Pháp luật
Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nào không cần phải có tờ khai hải quan?
Pháp luật
Phế liệu có phải là hàng hóa được phép tạm nhập tái xuất? Tạm nhập hàng hóa để phục vụ đo kiểm, khảo nghiệm có cần giấy phép tạm nhập tái xuất hay không?
Pháp luật
Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với phương tiện thi công tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để sản xuất, thi công xây dựng là ở đâu?
Pháp luật
Thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất trong trường hợp nào thì không cần phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất?
Pháp luật
Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất trong trường hợp nào sẽ không được xem xét cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất?
Pháp luật
Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế là ở đâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh phải nộp tiền ký quỹ bao nhiêu?
Pháp luật
Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham dự hội chợ tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm nhập tái xuất
182 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm nhập tái xuất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: