Thực hiện việc giải thể quỹ thành viên theo trình tự như thế nào? Những tài liệu nào cần phải chuẩn bị khi thực hiện giải thể?
Quỹ thành viên là gì?
Theo quy định tại khoản 41 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 thì khái niệm quỹ thành viên được hiểu là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
Giải thể quỹ thành viên
Thực hiện việc giải thể quỹ thành viên theo trình tự như thế nào?
Căn cứ tại Điều 232 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục giải thể quỹ thành viên được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đại hội nhà đầu tư thông qua việc giải thể quỹ
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị giải thể quỹ
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Đại hội nhà đầu tư thông qua việc giải thể quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) và ban đại diện quỹ (trong trường hợp không có công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) phải nộp hồ sơ đề nghị giải thể quỹ đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Bước 3: Ra văn bản chấp thuận việc giải thể quỹ
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận việc giải thể quỹ theo phương án giải thể đã được Đại hội nhà đầu tư quỹ thông qua; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Hoàn tất giải thể quỹ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc giải thể quỹ, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) trong trường hợp không có công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, có trách nhiệm công bố thông tin về việc hoàn tất thanh lý, phân phối và giải thể quỹ.
- Đồng thời lập hồ sơ báo cáo kết quả giải thể quỹ gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Bước 5: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ báo cáo kết quả giải thể quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ.
Hồ sơ báo cáo kết quả giải thể quỹ bao gồm những tài liệu gì?
Khoản 3 Điều 232 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ báo cáo kết quả giải thể quỹ bao gồm:
- Báo cáo kết quả giải thể;
- Báo cáo thẩm định kết quả thanh lý tài sản của tổ chức kiểm toán được Đại hội nhà đầu tư chỉ định hoặc của ban đại diện quỹ (nếu có);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;
- Văn bản của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nêu rõ chi tiết khoản thanh toán, danh mục tài sản phân phối cho từng nhà đầu tư kèm theo xác nhận của các nhà đầu tư về việc đã nhận đủ tiền, tài sản theo phương án giải thể đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua hoặc xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất phân bổ, đăng ký chứng khoán cho nhà đầu tư theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) và nhà đầu tư;
- Xác nhận của tổ chức quản lý sổ cổ đông, tổ chức phát hành, doanh nghiệp tiếp nhận vốn đầu tư của quỹ về việc đã hoàn tất chuyển quyền sở hữu cổ phiếu, phần vốn góp cho từng nhà đầu tư tham gia vào quỹ theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Như vậy, để hoàn thành thủ tục giải thể quỹ thành viên thì phải tuân thủ theo những trình tự được đề cập tại bài viết trên đây. Bên cạnh đó anh/chị cũng cần phải chuẩn bị những tài liệu để báo cáo kết quả giải thể quỹ trước khi thực hiện thủ tục đến Bước 5.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động theo yêu cầu quốc phòng, an ninh có được thuê nhà ở công vụ không?
- Nhà đầu tư có được ủy quyền cho công ty điều hành huy động vốn cho dự án dầu khí ở nước ngoài không?
- Kế hoạch tài chính 05 năm xác định các mục tiêu gì? Kế hoạch tài chính 05 năm được sử dụng để làm gì?
- Được chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất thành đất thổ cư không? Hạn mức giao đất rừng sản xuất là bao nhiêu?
- Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo Nghị định 132?