Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài được thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi: Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài như thế nào? Câu hỏi của chị Diễm đến từ Bắc Giang.

Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 106 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài như sau:

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quản lý nhà nước về xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

Lưu ý: Trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến nghị.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi; đồng thời gửi cho chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết;

Bước 3: Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;

Bước 4:

- Đối với trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép hoạt động xây dựng bị thu hồi.

Lưu ý: đối với các vi phạm tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 106 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài chỉ xem xét cấp giấy phép sau 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng không nộp lại giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết.

Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài diễn ra như thế nào?

Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài diễn ra như thế nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 106 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
d) Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền.
2. Thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng do mình cấp;
b) Trường hợp giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng.
3. Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quản lý nhà nước về xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến nghị;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi; đồng thời gửi cho chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép hoạt động xây dựng bị thu hồi; đối với các vi phạm tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài chỉ xem xét cấp giấy phép sau 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng không nộp lại giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết.

Như vậy theo quy định trên thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài như sau:

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng do mình cấp.

- Trường hợp giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng.

Nhà thầu nước ngoài có những quyền lợi gì trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định quyền lợi của nhà thầu nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam như sau:

- Thứ nhất, yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

- Quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

- Cuối cùng là được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.

Giấy phép hoạt động xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài cần có giấy phép gì khi muốn dự thầu tại Việt Nam? Hồ sơ xin cấp giấy phép đó bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có được phép hoạt động xây dựng tại Việt Nam hay không? Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng ra sao?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có phải xin giấy phép hoạt động xây dựng và sau đó phải thành lập pháp nhân tại Việt Nam để thực hiện dự án phải không?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài sau khi liên danh với nhà thầu Việt Nam thì có được cấp giấy phép hoạt động xây dựng không?
Pháp luật
Chủ đầu tư liên kết với nhà thầu nước ngoài không có giấy phép hoạt động xây dựng thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, nhà thầu nước ngoài sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng?
Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động xây dựng là gì? Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng được quy định ra sao?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài thuê nhà thầu Việt Nam thực hiện thì có cần xin giấy phép hoạt động xây dựng không?
Pháp luật
Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép hoạt động xây dựng
709 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép hoạt động xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào