Tiêu chuẩn chiều cao được đi nghĩa vụ công an đối với công dân nam là từ 1 mét 7 trở lên đúng không?

Tiêu chuẩn chiều cao được đi nghĩa vụ công an đối với công dân nam là từ 1 mét 7 trở lên đúng không? Không có bằng tốt nghiệp Đại học có được tham gia tuyển chọn nghĩa vụ công an không theo quy định pháp luật?

Tiêu chuẩn chiều cao được đi nghĩa vụ công an đối với công dân nam là từ 1 mét 7 trở lên đúng không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 62/2023/TT-BCA có quy định về tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ công an như sau:

Tiêu chuẩn, phân loại sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Tiêu chuẩn sức khỏe, phân loại sức khỏe trong kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
2. Chỉ công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đảm bảo các tiêu chuẩn sức khỏe sau:
a) Đảm bảo các chỉ số đặc thù theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
b) Công dân có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai) đối với các đơn vị: Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, lực lượng Cảnh sát cơ động địa phương, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; trường hợp khó khăn nguồn tuyển, Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn công dân có sức khỏe Loại 3 (ba) để bố trí tại các đơn vị còn lại, trừ công dân có sức khỏe Loại 3 về chiều cao, sức khỏe Loại 3 ảnh hưởng tới thẩm mỹ, vận động hoặc mắt có tật khúc xạ (cận thị 1,5 đi-ốp trở lên, viễn thị các mức độ, loạn thị từ 01 đi-ốp trở lên). Tỷ lệ công dân sức khỏe Loại 3 không vượt quá 20% chỉ tiêu giao tuyển quân trên địa bàn toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Và theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP có quy định tiêu chuẩn phân loại theo thể lực như sau:

tiêu chuẩn phân loại theo thể lực

Mà theo tiêu chuẩn tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ công an thì chỉ tuyển chọn những công dân nào sức khỏe loại 1 và loại 2. Tuyển chọn loại 3 khi khó khăn nguồn tuyển.

Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn công dân có sức khỏe Loại 3 (ba) để bố trí tại các đơn vị còn lại, trừ công dân có sức khỏe Loại 3 về chiều cao, sức khỏe Loại 3 ảnh hưởng tới thẩm mỹ, vận động hoặc mắt có tật khúc xạ (cận thị 1,5 đi-ốp trở lên, viễn thị các mức độ, loạn thị từ 01 đi-ốp trở lên). Tỷ lệ công dân sức khỏe Loại 3 không vượt quá 20% chỉ tiêu giao tuyển quân trên địa bàn toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Như vậy, tiêu chuẩn chiều cao được đi nghĩa vụ công an đối với công dân nam là từ 1 mét 60 trở lên trong điều kiện tuyển chọn thông thường và 1 mét 57 khi khó khăn nguồn tuyển (trừ công dân có chiều cao, sức khỏe Loại 3 ảnh hưởng tới thẩm mỹ, vận động hoặc mắt có tật khúc xạ như cận thị 1,5 đi-ốp trở lên, viễn thị các mức độ, loạn thị từ 01 đi-ốp trở lên).

Do đó, không phải 1 mét 70 đối với nam mới được đi nghĩa vụ công an nhân dân.

Tuy nhiên, để kết luận công dân đủ điều kiện đi nghĩa vụ công an hay không thì còn phải căn cứ vào các tiêu chuẩn khác như tuổi đời, tiêu chuẩn văn hóa, chính trị, sức khỏe và các chỉ số đặc biệt của ngành,..

Tiêu chuẩn chiều cao được đi nghĩa vụ công an đối với công dân nam là từ 1 mét 7 trở lên đúng không?

Tiêu chuẩn chiều cao được đi nghĩa vụ công an đối với công dân nam là từ 1 mét 7 trở lên đúng không? (Hình từ Internet).

Không có bằng tốt nghiệp Đại học có được tham gia tuyển chọn nghĩa vụ công an không?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 70/2019/NĐ-CP có quy định tiêu chuẩn tuyển chọn người thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau:

Tiêu chuẩn tuyển chọn
Công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có lý lịch rõ ràng.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.
3. Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
4. Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
5. Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Như vậy, theo quy định nêu trên, tốt nghiệp Đại học không phải là điều kiện bắt buộc phải có để được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Theo đó, người được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải có bằng tốt nghiệp THPT trở lên.

Còn đối với người ở các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì cần có bằng tốt nghiệp THCS.

Chiến sĩ tham gia nghĩa vụ công an có thời gian phục vụ tại ngũ bao lâu thì có thể được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP có quy định về chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp như sau:

Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp
1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
...

Như vậy, chiến sĩ tham gia nghĩa vụ công an được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân phải đáp ứng điều kiện sau:

- Có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi);

- Kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

- Bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân.

Như vậy, chiến sĩ tham gia nghĩa vụ công an để được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân phải có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi).

Nghĩa vụ công an Tải trọn bộ các quy định về Nghĩa vụ công an hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Từng đi tù thì có được đi nghĩa vụ công an không?
Pháp luật
Tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có bằng tốt nghiệp THCS được không?
Pháp luật
Công dân thực hiện nghĩa vụ công an mà trở thành lao động duy nhất thì có được xuất ngũ trước thời hạn không?
Pháp luật
Công dân có bằng đại học có được tham gia nghĩa vụ Công an không? Khi tham gia dự tuyển cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Pháp luật
Điều kiện và mức hỗ trợ đào tạo nghề đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ công an được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn phục vụ tại ngũ của người thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được kéo dài tối đa bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Thế nào là nghĩa vụ công an và nghĩa vụ quân sự? Đi nghĩa vụ công an có khác gì so với đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ Công an phải đáp ứng các chỉ số đặc thù nào? Công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn khi nào?
Pháp luật
Sức khỏe loại 3 vẫn có thể đi nghĩa vụ công an theo thông tư 62? Đi nghĩa vụ công an mấy năm?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không? Ai là người chỉ Huy cao nhất trong Công an nhân dân?
Pháp luật
Hướng dẫn điền mẫu khai đăng ký nghĩa vụ công an? Tải mẫu khai đăng ký nghĩa vụ công an mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ công an
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
1,319 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào