Thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn trả lại hàng đối với hàng hóa mua năm 2022 nhưng đến 2023 phát sinh trả lại hàng là bao nhiêu?

Hàng hóa mua bán năm 2022 nhưng đến 2023 phát sinh trả lại hàng thì hóa đơn trả lại hàng ghi thuế GTGT 8% hay 10%? - Câu hỏi của chị Quyên tại Lâm Đồng.

Trả lại hàng thì bên mua có cần xuất hóa đơn hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

Theo đó, khi xuất hàng dưới hình thức hoàn trả hàng hóa thì bên mua có trách nhiệm xuất hóa đơn trả lại hàng.

Thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn trả lại hàng đối với hàng hóa mua năm 2022 nhưng đến 2023 phát sinh trả lại hàng là bao nhiêu?

Thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn trả lại hàng đối với hàng hóa mua năm 2022 nhưng đến 2023 phát sinh trả lại hàng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn thuế suất thuế GTGT đối với hóa đơn trả lại hàng đối với hàng hóa mua bán năm 2022 nhưng đến 2023 phát sinh trả lại hàng?

Căn cứ Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP có quy định:

Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

...

Đồng thời, căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 15/2022/NĐ-CP có quy định:

Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 2 Nghị định này áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022.

Căn cứ các quy định trên thì từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022, thuế GTGT đối với một số loại hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP là 8%.

Về thuế suất thuế GTGT của hóa đơn trả lại hàng, đối với trường hợp hàng hóa mua bán năm 2022 nhưng đến 2023 phát sinh trả lại hàng, tham khảo nội dung hướng dẫn tại Công văn 313/CTTPHCM-TTHT năm 2023 thì hàng hóa đã mua từ tháng 02/2022 đến tháng 12/2022 (hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT áp dụng là 8%), đến năm 2023 phát sinh trả lại hàng thì hóa đơn trả lại hàng được lập với thuế suất thuế GTGT là 8%.

Xem toàn bộ Công văn 313/CTTPHCM-TTHT năm 2023: tại đây

Hóa đơn trả lại hàng phải được lưu trữ như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định chung về bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ. Theo đó, đối với hóa đơn trả lại hàng, việc lưu trữ được thực hiện như sau:

- Hóa đơn, chứng từ được bảo quản, lưu trữ đảm bảo:

+ Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;

+ Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế toán.

- Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ. Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.

- Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, chứng từ đặt in, tự in phải bảo quản, lưu trữ đúng với yêu cầu sau:

+ Hóa đơn, chứng từ chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có giá.

+ Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

+ Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các tổ chức, hộ, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, hộ, cá nhân đó.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Công văn giải trình chênh lệch đầu vào gửi cơ quan thuế? Mức phạt chênh lệch tờ khai thuế GTGT với bảng kê hóa đơn ra sao?
Pháp luật
Năm 2024 có tiếp tục giảm thuế GTGT theo Nghị định 44 không? Nếu có thì thuế GTGT 2024 giảm bao nhiêu?
Pháp luật
Các mức thuế suất thuế GTGT năm 2024? Hàng hóa dịch vụ chịu từng mức thuế suất thuế GTGT quy định như thế nào?
Pháp luật
Xuất hóa đơn năm 2023 đối với hàng hóa, dịch vụ hoàn thành năm 2024 thì áp dụng thuế GTGT như thế nào?
Pháp luật
Giảm thuế GTGT 2% đến khi nào? Đã có Nghị định giảm thuế GTGT 2024 chưa? Thuế suất thuế GTGT 2024 như thế nào?
Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT năm 2024 có bao nhiêu mức thuế? Giảm thuế GTGT năm 2024 kéo dài đến khi nào?
Pháp luật
Thuế 8% là mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ nào? Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT?
Pháp luật
Hướng dẫn áp dụng thuế GTGT 8% 2024 đối với hợp đồng ký trước ngày 01/7/2024 nhưng kéo dài qua ngày 01/7/2024 mới hoàn tất?
Pháp luật
Đã có Dự thảo Luật Thuế GTGT sửa đổi? Nội dung cơ bản của dự thảo Luật Thuế giá trị gia tăng ra sao?
Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 4/2023 là ngày mấy? Hạn nộp thuế GTGT quý 4/2023 là thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
29,706 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào