Thẻ ghi nợ nội địa có phải là thẻ ATM hay không? Thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế khác nhau như thế nào?

“Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thẻ từ thẻ ghi nợ, thẻ ATM, sắp tới tôi có dự định đi du lịch nước ngoài và tôi không biết phải làm thẻ ghi nợ nội địa hay thẻ ghi nợ quốc tế?” – Đây là câu hỏi của bạn Nhựt Hào.

Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Thẻ ghi nợ nội địa có phải ATM hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định về giải thích từ ngữ như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài Khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.”

Theo đó, thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài Khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thẻ ngân hàng như sau:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thẻ ngân hàng
1. Sửa đổi khoản 7, 19, 23, 25 và bổ sung khoản 8a, 8b vào Điều 3 như sau:
“7. Thẻ phi vật lý là thẻ không hiện hữu bằng hình thức vật chất, tồn tại dưới dạng điện tử và chứa các thông tin trên thẻ quy định tại Điều 12 Thông tư này, được tổ chức phát hành thẻ phát hành cho chủ thẻ để giao dịch trên môi trường internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động; không bao gồm các trường hợp thẻ vật lý có đăng ký chức năng để giao dịch trên môi trường internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động. Thẻ phi vật lý có thể được tổ chức phát hành thẻ in ra thẻ vật lý khi chủ thẻ có yêu cầu.”.
“8a. Giao dịch nội địa xuất trình thẻ là giao dịch thẻ, trong đó thẻ được phát hành bởi tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam và được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ tại máy giao dịch tự động, thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán tại Việt Nam.
8b. Giao dịch thanh toán khống tại đơn vị chấp nhận thẻ là việc sử dụng thẻ, thông tin thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ nhưng thực tế không phát sinh việc mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.”.

Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về thẻ ghi nợ nội địa, tuy nhiên bạn có thể hiểu thẻ ghi nợ nội địa là thẻ được sử dụng để thực hiện các giao dịch trong phạm vi số tiền, hạn mức có trong thẻ.

Căn cứ theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định về giải thích từ ngữ như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
20. Máy giao dịch tự động (Automated Teller Machine - viết tắt là ATM) là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch như: gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển Khoản, thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ, vấn tin tài Khoản, đổi PIN, tra cứu thông tin thẻ hoặc các giao dịch khác.”

Như vậy, bạn có thể hiểu thẻ ATM là thẻ thanh toán do các ngân hàng phát hành và được sử dụng với mục đích chính là rút tiền tại các cây ATM.

Hiện tại, khi tạo một tài khoản ngân hàng bạn thường sẽ được cấp chung với một thẻ ATM, có chức năng thanh toán. Do đó, bạn có thể hiểu thẻ ATM có thể là thẻ ghi nợ nội địa hoặc thẻ ghi nợ quốc tế. Tuy nhiên, người ta thường hiểu thẻ ATM là thẻ ghi nợ nội địa.

Thẻ ghi nợ nội địa có phải là thẻ ATM hay không? Thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế khác nhau như thế nào?

Thẻ ghi nợ nội địa có phải là thẻ ATM hay không? Thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế khác nhau như thế nào? (Hình từ internet)

Hạn mức sử dụng của thẻ ghi nợ nội địa là bao nhiêu?

Hiện nay, tùy thuộc vào mỗi ngân hàng khác nhau mà hạn mức của thẻ ghi nợ nội địa của mỗi ngân hàng cũng là khác nhau. Tuy nhiên, đa phần các ngân hàng thường có hạn mức của thẻ ghi nợ nội địa là 05 triệu đồng.

Hạn mức thẻ ghi nợ nội địa của một số ngân hàng như sau:

- Ngân hàng Agribank: Tối đa 25 triệu đồng/ngày và 05 triệu đồng/lần, tối thiểu 50.000 đồng/lần.

- Ngân hàng ACB: Tối đa là 40 triệu đồng/ngày và 05 triệu đồng/lần…

- Ngân hàng Sacombank: tối đa 10 triệu đồng/lần và 100 triệu đồng/ngày tại ATM Sacombank và nếu ở ngân hàng không phải của Sacombank thì tối đa là 02 triệu đồng/lần và 10 triệu đồng/ngày.

Sự khác nhau giữa thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế?

Thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế có một số điểm khác nhau như sau:

Như vậy trên đây là những lưu ý và kiến thức về thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế mà bạn có thể tham khảo và lưu ý.

Thẻ ghi nợ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
17 tuổi có được làm thẻ ghi nợ tại ngân hàng hay không? Chủ thẻ có cần phải có tài khoản thanh toán khi phát hành thẻ ghi nợ hay không?
Pháp luật
Thẻ ghi nợ là gì? Thẻ ghi nợ có phải là thẻ tín dụng hay không? Phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng chi tiết nhất?
Pháp luật
Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank là gì? Mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ Vietinbank hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Phí thường niên BIDV là gì? Phí thường niên BIDV áp dụng đối với thẻ ghi nợ nội địa là bao nhiêu?
Pháp luật
Người chưa đủ 18 tuổi có được sử dụng thẻ ghi nợ không? Thẻ ghi nợ của người chưa đủ 18 tuổi được sử dụng để thực hiện các giao dịch nào?
Pháp luật
Thẻ ghi nợ nội địa được thu phí dịch vụ theo nguyên tắc nào? Vụ Thanh toán có trách nhiệm như thế nào đối với phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa?
Pháp luật
Phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa là gì? Tổ chức phát hành thẻ ghi nợ nội địa có trách nhiệm như thế nào đối với phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa?
Pháp luật
Giao dịch POS là gì? Đơn vị chấp nhận thẻ ghi nợ nội địa có được thu phí giao dịch POS đối với chủ thẻ không?
Pháp luật
Thẻ ghi nợ nội địa có phải là thẻ ATM hay không? Thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế khác nhau như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ ghi nợ
12,575 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ ghi nợ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào