Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm sẽ gồm có những nội dung như thế nào?

Cho hỏi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm sẽ gồm có những nội dung như thế nào? Câu hỏi của chị Hương đến từ Cà Mau.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm sẽ gồm có những nội dung như thế nào?

Căn cứ vào Điều 17 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có những nội dung cơ bản sau:
a) Tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
b) Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
c) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
đ) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
e) Nội dung và phạm vi hoạt động.
2. Trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì ghi rõ số lần cấp lại hoặc số lần điều chỉnh và sử dụng số chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp lần đầu cho doanh nghiệp.

Theo như quy định trên thì giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm sẽ có những nội dung như sau:

- Tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

- Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

- Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Nội dung và phạm vi hoạt động.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm sẽ gồm có những nội dung như thế nào?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm sẽ gồm có những nội dung như thế nào?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm được cấp lại trong những trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 22 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp lại trong những trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng;
b) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 14 Nghị định này.
2. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này:
a) Hồ sơ gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (trừ trường hợp bị mất);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
b) Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
3. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
- Các văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 14 Nghị định này.
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Theo đó, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm sẽ được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng;

- Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 đến khoản 7 Điều 14 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

Trường hợp nào doanh nghiệp sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm?

Căn cứ vào Điều 25 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau đây:
a) Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 6 Điều 14 Nghị định này trong vòng sáu (06) tháng liên tiếp;
b) Thực hiện một trong các hành vi nghiêm cấm quy định tại Khoản 1 đến Khoản 9 Điều 7 Nghị định này;
c) Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực đối với các trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều này.
3. Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định Khoản 1 Điều này.
4. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
5. Doanh nghiệp phải chấm dứt ngay các hoạt động xếp hạng tín nhiệm và dịch vụ liên quan đến xếp hạng tín nhiệm kể từ thời điểm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực; hoặc từ thời điểm Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có hiệu lực thi hành.

Như vậy, doanh nghiệp sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xếp hạng tín nhiệm trong các trường hợp sau:

- Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 6 Điều 14 Nghị định này trong vòng sáu (06) tháng liên tiếp;

- Thực hiện một trong các hành vi nghiêm cấm quy định tại Khoản 1 đến Khoản 9 Điều 7 Nghị định này;

- Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;

- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Xếp hạng tín nhiệm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi có sự thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm cần phải làm thủ tục điều chỉnh trong bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có cần địa chỉ trang thông tin điện tử hay không?
Pháp luật
Chuyên viên phân tích xếp hạng tín nhiệm thực hiện các hoạt động nào? Chuyên viên phân tích phải có trình độ như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng xếp hạng tín nhiệm do ai thành lập? Việc lựa chọn thành viên hội đồng xếp hạng tín nhiệm được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm là gì? Thời hạn doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố báo cáo kết quả trong bao lâu?
Pháp luật
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm? Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn cần có vốn pháp định từ bao nhiêu để được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho công ty cổ phần theo trình tự, thủ tục thế nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn xếp hạng tín nhiệm có được hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có đảm bảo việc trả các khoản thù lao và tiền thưởng cho chuyên viên phân tích không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp hạng tín nhiệm
1,041 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp hạng tín nhiệm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào