Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho công ty cổ phần theo trình tự, thủ tục thế nào?

Xin cho hỏi: Yêu cầu đối với thành viên của công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm được quy định ra sao? Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm bị hợp nhất thì có phải xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hay không? - Câu hỏi của anh Kiến Văn (TP. HCM)

Yêu cầu đối với thành viên của công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm được quy định ra sao?

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho công ty cổ phần theo trình tự, thủ tục thế nào? (Hình từ internet)

Theo khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 14 Nghị định 88/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định 151/2018/NĐ-CP) quy định như sau:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
3. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.
4. Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này.
5. Có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này.
6. Có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định này.

Theo đó, yêu cầu đối với thành viên của công ty cổ phần kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm được quy định như sau:

(1) Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định 88/2014/NĐ-CP, cụ thể:

Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;
b) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.

(2) Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định 88/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi bởi điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 151/2018/NĐ-CP), cụ thể:

Tiêu chuẩn, điều kiện của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp
3. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.
4. Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

(3) Có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định 88/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi bởi điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định 151/2018/NĐ-CP), cụ thể:

Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
2. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
3. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
4. Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều này.

(4) Có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định 88/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi bởi điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 151/2018/NĐ-CP), cụ thể:

Tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên viên phân tích
2. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
3. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
4. Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều này.

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho công ty cổ phần theo trình tự, thủ tục thế nào?

Theo Điều 16 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
3. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
4. Nội dung thẩm định hồ sơ theo các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này.

Theo đó, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho công ty cổ phần được thực hiện như sau:

Bước 1. Công ty cổ phần nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm được quy định tại Điều 15 Nghị định 88/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 151/2018/NĐ-CP) bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

– Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:

+ Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;

+ Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP và cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

– Điều lệ doanh nghiệp.

– Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định 88/2014/NĐ-CP, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:

+ Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;

+ Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này và chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

– Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.

– Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.

– Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu công ty cổ phần bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.

Bước 3. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.

Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của công ty cổ phần gồm những nội dung nào?

Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có những nội dung cơ bản sau:

– Tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

– Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;

– Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

– Nội dung và phạm vi hoạt động.

Xếp hạng tín nhiệm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi có sự thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm cần phải làm thủ tục điều chỉnh trong bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có cần địa chỉ trang thông tin điện tử hay không?
Pháp luật
Chuyên viên phân tích xếp hạng tín nhiệm thực hiện các hoạt động nào? Chuyên viên phân tích phải có trình độ như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng xếp hạng tín nhiệm do ai thành lập? Việc lựa chọn thành viên hội đồng xếp hạng tín nhiệm được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm là gì? Thời hạn doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố báo cáo kết quả trong bao lâu?
Pháp luật
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm? Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn cần có vốn pháp định từ bao nhiêu để được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho công ty cổ phần theo trình tự, thủ tục thế nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn xếp hạng tín nhiệm có được hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có đảm bảo việc trả các khoản thù lao và tiền thưởng cho chuyên viên phân tích không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp hạng tín nhiệm
946 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp hạng tín nhiệm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào