CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/2014/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 09 năm 2014
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 12 tháng 7 năm
2006, và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán ngày 14 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về dịch vụ
xếp hạng tín nhiệm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về dịch vụ xếp hạng tín
nhiệm; điều kiện hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được thành lập
và hoạt động tại Việt Nam.
2. Nghị định này không điều chỉnh các hoạt động
sau:
a) Xếp hạng tín nhiệm quốc gia;
b) Xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với
các tổ chức tín dụng;
c) Xếp hạng tín dụng của Trung tâm thông tin tín dụng
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Xếp hạng tín dụng nội bộ của các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
2. Doanh nghiệp, tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xếp
hạng tín nhiệm.
Điều 3. Các dịch vụ xếp hạng
tín nhiệm
1. Xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức;
2. Xếp hạng tín nhiệm đối với công cụ nợ.
Điều 4. Giải thích thuật ngữ
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm”: Là báo cáo
công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
2. “Bậc xếp hạng tín nhiệm”: Là ký hiệu các thứ hạng
đánh giá khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng
tín nhiệm.
3. “Công cụ nợ”: Là các sản phẩm tài chính xác lập
nghĩa vụ nợ bao gồm: trái phiếu, khoản vay ngân hàng và các sản phẩm tài chính
có phát sinh nghĩa vụ nợ khác.
4. “Chuyên viên phân tích”: Là người thực hiện những
hoạt động: Thu thập thông tin, phân tích, nhận định, xếp hạng về khả năng thực
hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
5. “Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp,
tổ chức”: Là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân
tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ
của doanh nghiệp, tổ chức.
6. “Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với công cụ nợ”:
Là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận
định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của chủ thể
phát hành đối với công cụ nợ tại thời điểm xếp hạng.
7. “Tổ chức được xếp hạng tín nhiệm”: Là doanh nghiệp,
tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc có công cụ nợ được xếp hạng tín nhiệm quy
định tại Điều 3 Nghị định này.
8. “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh”: Là
tên rút gọn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín
nhiệm theo quy định tại Nghị định này.
9. “Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm”: Là hợp đồng được ký kết giữa doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm và tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
10. “Hội đồng xếp hạng tín nhiệm”: Là Hội đồng
chuyên môn do doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thành lập đối với mỗi hợp đồng xếp
hạng tín nhiệm để quyết định bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín
nhiệm và báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm.
11. “Người có liên quan”: Là thuật ngữ theo quy định
tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán, là cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau
trong các trường hợp sau đây:
a) Cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con
nuôi, anh, chị em ruột của cá nhân;
b) Tổ chức mà trong đó có cá nhân là nhân viên,
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, chủ sở hữu trên mười phần trăm số cổ phiếu lưu
hành có quyền biểu quyết;
c) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và các chức
danh quản lý khác của tổ chức đó;
d) Người mà trong mối quan hệ với người khác trực
tiếp, gián tiếp kiểm soát hoặc bị kiểm soát bởi người đó hoặc cùng với người đó
chịu chung một sự kiểm soát;
đ) Công ty mẹ, công ty con;
e) Quan hệ hợp đồng trong
đó một người là đại diện cho người kia.
12. “Vốn điều lệ thực góp”: Là tổng số vốn điều lệ
mà cổ đông hoặc thành viên góp vốn đã góp vào một doanh nghiệp thể hiện tại báo
cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động xếp
hạng tín nhiệm
1. Độc lập và khách quan.
2. Trung thực.
3. Minh bạch.
4. Tuân thủ quy định pháp luật hiện hành, quy định tại Nghị định này và các điều
khoản quy định tại hợp đồng xếp hạng tín nhiệm khi thực hiện xếp hạng tín nhiệm.
Điều 6. Sử dụng dịch vụ xếp hạng
tín nhiệm
1. Việc sử dụng dịch vụ xếp hạng tín nhiệm căn cứ
vào nhu cầu của tổ chức và cá nhân.
2. Kết quả xếp hạng tín nhiệm là thông tin tham khảo,
không phải là khuyến nghị đầu tư, góp vốn đối với các công cụ nợ, công cụ tài
chính do tổ chức được xếp hạng tín nhiệm phát hành.
Điều 7. Các hành vi nghiêm cấm
1. Sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo các tài liệu trong hồ
sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2. Sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh.
3. Cho thuê, hoặc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh.
4. Cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi không có
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
5. Đòi hỏi hoặc nhận tiền hoặc nhận bất kỳ lợi ích
nào từ tổ chức được xếp hạng tín nhiệm ngoài khoản chi phí dịch vụ xếp hạng tín
nhiệm đã được thỏa thuận trong hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đã ký kết.
6. Sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm và kết quả
phát hành công cụ nợ của tổ chức
được xếp hạng tín nhiệm để làm căn cứ xác định chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
7. Thông đồng, móc nối với tổ chức được xếp hạng
tín nhiệm làm ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín nhiệm.
8. Làm sai lệch kết quả xếp hạng tín nhiệm.
9. Công bố thông tin về kết quả xếp hạng tín nhiệm
khi không có hợp đồng xếp hạng tín nhiệm với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
10. Chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp
hạng tín nhiệm cung cấp dịch
vụ xếp hạng tín nhiệm trong các trường hợp xảy ra xung đột lợi ích quy định tại
Điều 38 Nghị định này.
11. Tổ chức được xếp hạng tín nhiệm thực hiện các
hành vi sau:
a) Cản trở chuyên viên phân tích thực hiện hoạt động
xếp hạng tín nhiệm;
b) Cung cấp sai lệch, không trung thực thông tin,
tài liệu liên quan đến việc xếp hạng tín nhiệm;
c) Đe dọa, mua chuộc, hối lộ, thông đồng với chuyên
viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm hoặc doanh nghiệp xếp hạng
tín nhiệm để làm sai lệch kết
quả xếp hạng tín nhiệm.
Điều 8. Quy hoạch phát triển dịch
vụ xếp hạng tín nhiệm
Căn cứ vào tình hình phát triển thị trường tài
chính, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp
với các Bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận quy
hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm trong từng thời kỳ.
Chương II
DOANH NGHIỆP XẾP HẠNG
TÍN NHIỆM
Điều 9. Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Các loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh
doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định
tại Nghị định này:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Công ty cổ phần;
c) Công ty hợp danh.
2. Việc đặt tên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì
không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội
hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.
Điều 10. Cổ đông hoặc thành
viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín
nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều
lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn
thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm khác;
b) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân
sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này không được góp vốn
để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
Điều 11. Vốn pháp định
1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín
nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng.
2. Mức vốn pháp định nêu tại Khoản 1 Điều này chưa
bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp
hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Phạm vi hoạt động của
doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị
định này.
2. Dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm,
bao gồm:
a) Dịch vụ thông tin về xếp hạng tín nhiệm;
b) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức liên quan
đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm.
3. Khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động
xếp hạng tín nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều này doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
phải đảm bảo không xảy ra các trường hợp xung đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định này.
4. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được hoạt
động trong các lĩnh vực sau:
a) Kế toán, kiểm toán;
b) Chứng khoán
bao gồm: Môi giới; tư vấn; bảo lãnh phát hành; đại lý phân phối chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư; quản lý
danh mục đầu tư; đầu tư chứng khoán;
c) Ngân hàng.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các quyền
sau:
a) Cung cấp các dịch vụ quy định tại Điều
12 Nghị định này;
b) Được nhận chi phí dịch vụ từ việc cung cấp các dịch
vụ quy định tại Điều 12 Nghị định này;
c) Yêu cầu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm cung cấp
tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các nghĩa vụ
sau:
a) Chỉ được cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh và thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều
18 Nghị định này;
b) Việc tổ chức hoạt động cung cấp dịch vụ xếp hạng
tín nhiệm phải tuân thủ nguyên tắc hoạt động quy định tại Điều 5
Nghị định này;
c) Tuân thủ quy định tại Nghị định này và các quy định
pháp luật khác có liên quan khi cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
d) Đảm bảo việc trả lương, các khoản thù lao và tiền
thưởng cho chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm không
phụ thuộc vào chi phí dịch vụ và kết quả xếp hạng tín nhiệm của hợp đồng xếp hạng
tín nhiệm mà người đó tham gia vào;
đ) Chịu trách nhiệm duy trì đầy đủ các điều kiện cần
thiết về vốn, nhân sự và hoạt động theo quy định tại Nghị định này và quy định
của pháp luật có liên quan;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổ chức
được xếp hạng tín nhiệm về kết quả xếp hạng tín nhiệm theo hợp đồng xếp hạng
tín nhiệm đã ký kết.
Điều 14. Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp đáp ứng yêu cầu về loại hình doanh nghiệp quy định tại Nghị định này.
2. Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn
pháp định quy định tại Điều 11 Nghị định này.
3. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 10 Nghị định này.
4. Có Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này.
5. Có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được
tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại
Điều 20 Nghị định này.
6. Có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được
tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích quy định tại Điều
21 Nghị định này.
7. Có các quy trình nghiệp vụ
đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định này và văn bản cam kết thực hiện các quy trình nghiệp vụ khi
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
8. Có phương án kinh doanh bao
gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Kế hoạch
kinh doanh;
b) Dự kiến doanh thu và chi phí hoạt động;
c) Kế hoạch
nhân sự;
d) Dự kiến các nguồn dữ liệu sử dụng.
9. Có trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
10. Phù hợp với quy hoạch
phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều
8 Nghị định này.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản
in từ Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia).
3. Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:
a) Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và
tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;
b) Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng
đủ điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định này và cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp
vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.
4. Điều lệ doanh nghiệp.
5. Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc
đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị
định này, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
a) Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng
chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng
lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;
c) Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động
đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
quy định tại Điều 20 Nghị định này và chuyên viên phân tích
quy định tại Điều 21 Nghị định này.
7. Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định
tại Điều 31 Nghị định này.
8. Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
9. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm.
Điều 16. Quy trình thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của
hồ sơ.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ
chính thức để thẩm định.
3. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem
xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
4. Nội dung thẩm định hồ sơ theo các điều kiện quy
định tại Điều 14 Nghị định này.
Điều 17. Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có những
nội dung cơ bản sau:
a) Tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
b) Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện
tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
c) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh;
đ) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
e) Nội dung và phạm vi hoạt động.
2. Trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thì
ghi rõ số lần cấp lại hoặc số lần điều chỉnh và sử dụng số chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh đã được cấp lần đầu cho doanh nghiệp.
Điều 18. Công bố thông tin trước
ngày khai trương hoạt động
Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên
phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của doanh nghiệp ít
nhất mười (10) ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động kinh
doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm các thông tin cơ bản sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp xếp hạng
tín nhiệm.
2. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
4. Vốn điều
lệ thực góp.
5. Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của từng cổ
đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm.
6. Tên của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
7. Ngày dự kiến khai trương hoạt động xếp hạng tín
nhiệm của doanh nghiệp.
Điều 19. Tiêu chuẩn, điều kiện
của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp
1. Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ theo quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Không là cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công
chức và Luật
Viên chức.
3. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên
ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị
kinh doanh.
4. Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp
trong lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
Điều 20. Tiêu chuẩn, điều kiện
của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
1. Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ theo quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
3. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên
ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị
kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng
tín nhiệm.
4. Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong
lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 21. Tiêu chuẩn, điều kiện
của chuyên viên phân tích
1. Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ theo quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
3. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên
ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị
kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng
tín nhiệm.
4. Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong
lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp
lại trong những trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bị mất
hoặc bị hư hỏng;
b) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các điều
kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 14 Nghị định này.
2. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này:
a) Hồ sơ gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
(trừ trường hợp bị mất);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định này.
b) Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài
chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
3. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định này;
- Các văn
bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 14 Nghị định này.
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 23. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải làm thủ tục
đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn mười
lăm (15) ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh quy định tại Điều 17 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định này, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
đã được cấp lần gần nhất;
c) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định, xem xét hồ sơ để điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 24. Những thay đổi phải
thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
có thay đổi về những nội dung sau đây, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải
thông báo bằng văn bản đến Bộ
Tài chính và cơ quan đăng ký
kinh doanh:
1. Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định
tại Điều 14 Nghị định này;
2. Tên, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông
tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
4. Giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch
vụ xếp hạng tín nhiệm;
5. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 25. Thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau đây:
a) Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định
tại Khoản 1 đến Khoản 6 Điều 14 Nghị định này trong vòng
sáu (06) tháng liên tiếp;
b) Thực hiện một trong các hành vi nghiêm cấm quy định
tại Khoản 1 đến Khoản 9 Điều 7 Nghị định này;
c) Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh
dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động
bị hết hiệu lực đối với các trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều
này.
3. Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định Khoản 1 Điều này.
4. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ
Tài chính.
5. Doanh nghiệp phải chấm dứt ngay các hoạt động xếp
hạng tín nhiệm và dịch vụ liên quan đến xếp hạng tín nhiệm kể từ thời điểm Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực; hoặc từ thời điểm Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có hiệu lực thi hành.
Chương III
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ XẾP HẠNG
TÍN NHIỆM
Điều 26. Quy trình hoạt động xếp
hạng tín nhiệm
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng
quy trình hoạt động xếp hạng tín
nhiệm bao gồm các bước cơ bản sau:
a) Đàm phán và ký hợp đồng xếp hạng tín nhiệm với tổ
chức được xếp hạng tín nhiệm;
b) Lựa chọn và phân công nhiệm vụ chuyên viên phân
tích tham gia vào hợp đồng xếp
hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 29 Nghị định này;
c) Thành lập Hội đồng xếp hạng tín nhiệm để thực hiện
hợp đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 30 Nghị định
này;
d) Thu thập thông tin, phân tích, nhận định, xếp hạng
về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng
tín nhiệm;
đ) Thông qua kết quả xếp hạng tín nhiệm;
e) Công bố báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm;
g) Theo dõi, cập nhật, đánh giá định kỳ báo cáo kết
quả xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại hợp đồng xếp hạng tín nhiệm cho đến
khi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm kết thúc;
h) Kết thúc hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ
quy trình xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố Quy
trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm và bản cập nhật các quy trình này (nếu có)
trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
Điều 27. Hợp đồng xếp hạng tín
nhiệm
1. Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo các
nguyên tắc quy định tại Điều 5 Nghị định.
2. Hợp đồng xếp hạng tín nhiệm được lập thành văn bản
và bao gồm những nội dung cơ bản sau:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện của doanh nghiệp xếp
hạng tín nhiệm và tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
b) Mục đích, phạm vi và nội dung hoạt động xếp hạng
tín nhiệm;
c) Thời hạn thực hiện hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;
d) Điều kiện, điều khoản về việc công bố kết quả xếp
hạng tín nhiệm;
đ) Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
e) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong
quá trình thực hiện hợp đồng
xếp hạng tín nhiệm;
g) Nghĩa vụ bảo mật thông tin của các bên theo quy
định tại Điều 39 Nghị định này;
h) Quy định
về việc theo dõi, đánh giá định kỳ, cập nhật báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm
cho đến khi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm kết thúc;
i) Quy định về các trường hợp kết thúc hợp đồng xếp
hạng tín nhiệm trước thời hạn và trách nhiệm của các bên;
k) Quy định về xử lý các tranh chấp.
Điều 28. Chi phí dịch vụ xếp hạng
tín nhiệm
1. Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm và tổ chức được xếp hạng tín nhiệm tự thỏa thuận trong hợp đồng
xếp hạng tín nhiệm.
2. Chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm căn cứ vào
các yếu tố sau:
a) Nội dung, khối lượng và tính chất công việc;
b) Thời gian của hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;
c) Trình độ, kinh nghiệm và uy tín của chuyên viên
phân tích, Hội đồng xếp hạng tín nhiệm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
d) Mức độ trách nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín
nhiệm.
Điều 29. Chuyên viên phân tích
1. Đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm, doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm lựa chọn, phân công nhiệm vụ và quyết định số lượng
chuyên viên phân tích căn cứ vào quy mô, tính chất của hợp đồng. Chuyên viên
phân tích tham gia vào từng hợp đồng xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo các yêu cầu
cơ bản sau:
a) Đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định này;
b) Không tham gia hoạt động điều hành doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm;
c) Không đồng thời là thành viên Hội đồng xếp hạng
tín nhiệm của cùng hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đó;
d) Không thuộc các trường hợp xung đột lợi ích khi
tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Khoản 2 Điều
38 Nghị định này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp
xung đột lợi ích của chuyên viên phân tích theo quy định tại Khoản
2 Điều 38 Nghị định này thì doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải chấm dứt sự
tham gia của chuyên viên phân tích vào hợp đồng xếp hạng tín nhiệm. Doanh nghiệp
có thể thay thế, bổ sung chuyên viên phân tích mới nếu cần thiết.
2. Nhiệm vụ của chuyên viên phân tích:
a) Thu thập thông tin, phân tích, nhận định, xếp hạng
về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng
tín nhiệm theo phân công của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
b) Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm dự kiến lên Hội
đồng xếp hạng tín nhiệm theo phân công của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
c) Báo cáo Hội đồng xếp hạng tín nhiệm và đề nghị
chấm dứt tham gia vào hợp đồng xếp hạng tín nhiệm trong trường hợp xảy ra xung
đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định này;
d) Tuân thủ bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức quy định tại
Điều 34 Nghị định này.
Điều 30. Hội đồng xếp hạng tín
nhiệm
1. Đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm, doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm thành lập Hội đồng xếp hạng tín nhiệm, lựa chọn và
quyết định số lượng thành viên căn cứ vào quy mô, tính chất của hợp đồng nhưng
tối thiểu phải có ba (03) thành viên. Việc lựa chọn thành viên Hội đồng xếp hạng
tín nhiệm đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ các nguyên tắc
cơ bản sau:
a) Có tối thiểu một (01) thành viên của Hội đồng xếp
hạng tín nhiệm là người lao động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
b) Có tối thiểu một (01) thành viên có một trong
các chứng chỉ sau: Chứng chỉ kiểm toán viên cấp bởi Bộ Tài chính, chứng chỉ được
quốc tế công nhận trong lĩnh
vực phân tích đầu tư chứng khoán,
kế toán và kiểm toán;
c) Đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 20 Nghị định này;
d) Không tham gia hoạt động điều hành doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm;
đ) Không phải là chuyên viên phân tích của cùng một
(01) hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;
e) Không thuộc các trường hợp xung đột lợi ích khi
tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Khoản 2 Điều
38 Nghị định này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp
xung đột lợi ích của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm thì doanh nghiệp xếp
hạng tín nhiệm phải chấm dứt sự tham gia của thành viên vào hợp đồng xếp hạng
tín nhiệm. Doanh nghiệp có thể thay thế, bổ sung thành viên Hội đồng xếp hạng
tín nhiệm mới nếu cần thiết.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:
a) Quyết định kết quả xếp hạng tín nhiệm hoặc thay
đổi bậc xếp hạng xếp hạng tín nhiệm theo cơ chế biểu quyết quy định tại Quy chế
hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm;
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Hội đồng xếp
hạng tín nhiệm phải báo cáo người quản lý doanh nghiệp những trường hợp phát
sinh xung đột lợi ích của chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng
tín nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định này.
3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng xếp hạng tín
nhiệm:
a) Thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm có quyền
tham gia họp Hội đồng xếp hạng tín nhiệm để thẩm định, thảo luận và biểu quyết
thông qua bậc xếp hạng tín nhiệm, cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm, báo cáo kết
quả xếp hạng tín nhiệm;
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng xếp hạng tín
nhiệm, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm thuộc các trường hợp có xung đột
lợi ích quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định này có nghĩa
vụ báo cáo Hội đồng xếp hạng tín nhiệm và đề nghị chấm dứt tham gia hợp đồng
này;
c) Tuân thủ bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức quy định tại
Điều 34 Nghị định này.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:
a) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm
ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm bao gồm những nội
dung cơ bản sau:
- Cơ chế biểu quyết của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
trong đó tối thiểu phải có trên 60% thành viên biểu quyết thông qua mỗi quyết định
của Hội đồng;
- Cơ chế bầu chủ tịch Hội đồng xếp hạng tín nhiệm để
điều hành hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm;
- Cơ chế xử lý xung đột về lợi ích của chuyên viên
phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm (nếu có);
- Cơ chế bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng xếp
hạng tín nhiệm.
b) Khi biểu quyết thông qua bậc xếp hạng tín nhiệm,
cập nhật bậc xếp hạng tín nhiệm và báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm, Hội đồng
xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo độc lập, khách quan, minh bạch và không chịu
tác động bởi Tổng Giám đốc, Giám đốc, Hội đồng quản trị và Hội đồng thành viên
của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
c) Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tự giải thể khi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm kết
thúc.
Điều 31. Quy trình nghiệp vụ
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm ban hành các quy
trình nghiệp vụ cho hoạt động xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định
này.
2. Hệ thống các quy trình nghiệp vụ bao gồm:
a) Quy trình làm việc của chuyên viên phân tích;
b) Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
theo quy định tại Khoản 4 Điều 30 Nghị định này;
c) Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại
Điều 32 Nghị định này;
d) Quy trình xây dựng, đánh giá và cập nhật phương
pháp xếp hạng tín nhiệm;
đ) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 34 Nghị định này.
Điều 32. Phương pháp xếp hạng
tín nhiệm
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng
phương pháp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, đánh giá được khả năng thực hiện đầy
đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức
được xếp hạng tín nhiệm. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm cả phương
pháp đánh giá định lượng và phương pháp đánh giá định tính.
2. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm phải đánh giá được
các yếu tố rủi ro cơ bản và mức độ ảnh hưởng đến khả năng thực hiện đầy đủ,
đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm, bao gồm các nội dung
cơ bản sau:
a) Rủi ro vĩ mô;
b) Rủi ro thị trường và môi trường kinh doanh;
c) Rủi ro chiến lược;
d) Rủi ro quản trị;
đ) Rủi ro nhân sự;
e) Rủi ro tài chính;
g) Rủi ro khác theo đánh giá của doanh nghiệp xếp hạng
tín nhiệm.
3. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải sử dụng
phương pháp xếp hạng tín nhiệm có hệ thống và thống nhất cho từng loại nghĩa vụ
nợ và từng ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.
4. Định kỳ doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách
nhiệm rà soát phương pháp xếp hạng tín nhiệm và các giả thuyết sử dụng để điều
chỉnh nếu cần thiết.
5. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố
trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những nội dung cơ bản của phương
pháp xếp hạng tín nhiệm.
Điều 33. Bậc xếp hạng tín nhiệm
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng và
sử dụng thống nhất hệ thống bậc xếp hạng tín nhiệm theo các nguyên tắc cơ bản
sau:
a) Bậc xếp hạng phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo khả
năng so sánh giữa các bậc xếp hạng tín nhiệm;
b) Thứ bậc xếp hạng tín nhiệm được xếp theo thứ tự
từ cao nhất đến thấp nhất về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của
tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố
trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp về ký hiệu và ý nghĩa của từng bậc
xếp hạng tín nhiệm.
Điều 34. Bộ quy tắc chuẩn mực
đạo đức
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và
áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo chuẩn mực của Ủy ban chứng khoán quốc tế (IOSCO) và công bố trên trang thông tin
điện tử của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải ban hành và
áp dụng bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức cho hoạt động của doanh nghiệp, chuyên
viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm.
Điều 35. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố
trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm
trong vòng hai mươi tư (24) giờ sau khi có quyết định chính thức về kết quả bậc
xếp hạng tín nhiệm.
2. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm phải bao gồm
những nội dung cơ bản sau:
a) Bậc xếp hạng tín nhiệm;
b) Đánh giá tổng quát về tổ chức được xếp hạng tín
nhiệm;
c) Những yếu tố cơ bản có ảnh hưởng tích cực và
tiêu cực đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp
hạng tín nhiệm;
d) Thống kê toàn bộ kết quả xếp hạng tín nhiệm của
tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá khứ (nếu có);
đ) Tên và chức danh của chuyên viên phân tích,
thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;
e) Các trường hợp chuyên viên phân tích, thành viên
Hội đồng xếp hạng tín nhiệm dừng không tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm trước
khi hợp đồng kết thúc và nêu rõ lý do;
g) Tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm của
tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
h) Tỷ lệ sở hữu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm của
người lao động của doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm;
i) Cam kết về thực hiện xếp hạng tín nhiệm một cách
độc lập, khách quan;
k) Nêu rõ báo cáo xếp hạng tín nhiệm là thông tin
tham khảo, không phải là khuyến nghị đầu
tư, góp vốn đối với các công cụ nợ, công cụ tài chính do tổ chức được xếp
hạng tín nhiệm phát hành.
3. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm phải được ký
bởi người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp xếp
hạng tín nhiệm.
Điều 36. Công bố thông tin
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố
trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những thông tin cơ bản sau:
a) Tên của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm;
b) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 34 Nghị định này;
c) Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại
Điều 32 Nghị định này;
d) Bậc xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 33 Nghị định này;
đ) Danh sách, tỷ lệ góp vốn của cổ đông hoặc thành
viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín
nhiệm;
e) Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông hoặc thành
viên góp vốn có tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín
nhiệm trên 5%;
g) Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm theo quy định
tại Điều 35 đối với mỗi hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.
2. Định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần, doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
những số liệu thống kê cơ bản sau:
a) Kết
quả bậc xếp hạng tín nhiệm của mỗi tổ chức được xếp hạng tín nhiệm kể từ
lần đầu được xếp hạng tín nhiệm;
b) Tỷ lệ bình quân về việc thực hiện đầy đủ, đúng hạn
nghĩa vụ nợ của các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm theo từng bậc xếp hạng.
3. Trước ngày 01 tháng 05 hàng năm, doanh nghiệp xếp
hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp danh
sách các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm có mức chi phí dịch vụ xếp hạng tín
nhiệm chiếm trên 5% tổng doanh thu từ hoạt động xếp hạng tín nhiệm của doanh
nghiệp trong năm tài chính liền kề trước thời điểm công bố thông tin.
4. Thông tin quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản
3 Điều này phải được duy trì, lưu trữ tại trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn năm (05) năm kể từ thời điểm công bố.
Điều 37. Hệ thống kiểm soát nội
bộ
1. Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy
trình và quy định nội bộ nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời
các rủi ro trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải xây dựng và
vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ để đảm bảo:
a) Theo dõi tính độc lập, khách quan của doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm, chuyên viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín
nhiệm với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
b) Phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các xung đột
lợi ích hiện tại hoặc tiềm tàng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, chuyên
viên phân tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm;
c) Phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời việc tiết
lộ thông tin về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
d) Tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình,
quy định nội bộ.
3. Hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp xếp hạng
tín nhiệm phải được tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá định kỳ hàng năm.
Điều 38. Các trường hợp xung đột
lợi ích
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm:
a) Mua, nắm giữ cổ phiếu, phần vốn góp, công cụ nợ
của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá trình thực hiện hợp đồng xếp hạng
tín nhiệm;
b) Cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho người có
liên quan của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
c) Có quan hệ góp vốn đầu tư với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
d) Có người có liên quan sở hữu trên 5% vốn điều lệ
thực góp của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc trên 5% tổng dư nợ của công cụ
nợ được xếp hạng tín nhiệm.
2. Người quản lý doanh nghiệp, chuyên viên phân
tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm:
a) Mua, nắm giữ cổ phiếu, phần vốn góp, công cụ nợ
của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá trình thực hiện hợp đồng xếp hạng
tín nhiệm;
b) Sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của tổ chức
cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành, quản lý rủi ro, bảo lãnh phát hành, đại lý
phân phối cho tổ chức được xếp
hạng tín nhiệm;
c) Tham gia đàm phán chi phí dịch vụ của hợp đồng xếp
hạng tín nhiệm;
d) Ký kết hợp đồng kinh tế với tổ chức được xếp hạng
tín nhiệm;
đ) Có hợp đồng lao động với tổ chức được xếp hạng
tín nhiệm;
e) Tham gia cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành, quản
lý rủi ro, bảo lãnh phát hành,
đại lý phân phối cho tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
g) Là người có liên quan của tổ chức được xếp hạng
tín nhiệm, tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn phát hành, quản lý rủi ro, bảo lãnh
phát hành, đại lý phân phối
cho tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
h) Có người có liên quan sở hữu trên 5% vốn điều lệ
thực góp của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm hoặc trên 5% tổng dư nợ của công cụ
nợ được xếp hạng tín nhiệm.
Điều 39. Bảo mật thông tin
Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm, chuyên viên phân
tích và thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp không được tiết
lộ thông tin về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm theo điều khoản về bảo mật
thông tin quy định tại hợp đồng xếp hạng tín nhiệm, ngoại trừ các thông tin
theo quy định tại Điều 36 Nghị định này, thông tin được tổ
chức được xếp hạng tín nhiệm chấp thuận công bố và thông tin theo yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 40. Lưu trữ hồ sơ
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải lưu trữ cả
bản cứng và dữ liệu điện tử của tất cả hồ sơ phân tích xếp hạng tín nhiệm bao gồm
cả các tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình xếp hạng tín nhiệm.
2. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là mười (10) năm.
3. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm
cung cấp hồ sơ lưu trữ cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Chương IV
HẠCH TOÁN, KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA DOANH NGHIỆP XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
Điều 41. Hạch toán, kế toán,
kiểm toán
1. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải thực hiện
chế độ hạch toán, kế toán báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật hiện
hành về kế toán.
2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp xếp
hạng tín nhiệm bắt buộc phải được kiểm toán độc lập.
Điều 42. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ hàng năm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp, cụ
thể như sau:
a) Kỳ báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động của doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;
b) Nội dung báo cáo và mẫu báo cáo thực hiện theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Thời gian nộp báo cáo: Trước ngày 30 tháng 04 của
năm liền kề sau kỳ báo cáo;
d) Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm
báo cáo đột xuất theo quy định
tại Điều 24 Nghị định này hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài
chính.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ
CHỨC LIÊN QUAN
Điều 43. Bộ Tài chính
Bộ Tài chính là cơ quan chịu trách nhiệm trước
Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm,
bao gồm:
1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan
trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín
nhiệm trong từng thời kỳ.
2. Tổng hợp, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Nghị
định này.
3. Cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm theo quy định của Nghị
định này.
4. Theo dõi, đánh giá tình hình hoạt động của doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm thông qua chế độ báo cáo theo quy định của Nghị định
này.
5. Kiểm tra việc tuân thủ hoạt động của doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm theo quy định của Nghị định này định kỳ năm (05) năm một lần
hoặc đột xuất theo yêu cầu của công tác quản lý.
Điều 44. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tham gia phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xem
xét, có ý kiến đối với việc cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
Điều 45. Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
Tham gia phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xem
xét, có ý kiến đối với việc cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh theo
quy định tại Nghị định này.
Điều 46. Trách nhiệm của doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Tuân thủ nguyên tắc hoạt động dịch vụ xếp hạng
tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này trong quá trình hoạt động.
2. Thường xuyên duy trì được các điều kiện hoạt động
của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm quy định tại Nghị định này.
3. Thực hiện hoạt động xếp hạng tín nhiệm theo đúng
quy trình hoạt động xếp hạng tín nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều
26 Nghị định này.
4. Tuân thủ bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức quy định tại
Điều 34 Nghị định này.
5. Bố trí nhân sự để tham gia các hợp đồng xếp hạng
tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.
6. Báo cáo Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 42 Nghị định này.
7. Tuân thủ các quy định khác về cung cấp dịch vụ xếp
hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định này.
Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức
được xếp hạng tín nhiệm
1. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
tiếp cận thông tin để thực hiện xếp hạng tín nhiệm theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp xếp hạng tín
nhiệm.
2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại
hợp đồng xếp hạng tín nhiệm và quy định tại Nghị định này.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 48. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2014.
Điều 49. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của
Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt
Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu số 1
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hoặc, Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
|
Mẫu số 2
|
Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn
|
Mẫu số 3
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất
hoặc bị hư hỏng
|
Mẫu số 4
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
|
Mẫu số 5
|
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp xếp
hạng tín nhiệm
|
Mẫu
số 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…. ngày … tháng …
năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
xếp hạng tín nhiệm hoặc, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng
tín nhiệm
(Đối với trường hợp
doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi
hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định ...../
…../NĐ-CP ngày …. tháng .... năm ….. của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm)
Kính gửi: Bộ
Tài chính.
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng
chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
………………………do …………………………….. ………………….. (tên cơ quan cấp) cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
..................................................................................
4. Các lĩnh vực đăng ký kinh doanh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Vốn điều lệ:
............................................................................................................
6. Vốn điều lệ thực góp:
.............................................................................................
7. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn theo Mẫu
số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
8. Điện thoại: ………………………………………….. Fax:
.........................................
9. Trang thông tin điện tử
..........................................................................................
10. E-mail:
.................................................................................................................
11. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc:
Họ và tên: …………………………………………….. Giới tính: ...................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Hợp đồng lao động số:
...............................................................................................
Quốc tịch ………………………………………………. Sinh ngày: …../
……/................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………………. cấp ngày: ……../
…….. /......................
tại
................................................................................................................................
Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………………… cấp ngày:
……/ …../.............
tại
................................................................................................................................
Bằng cấp:
...................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. E-mail:........................................................
Nơi ở hiện nay:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Năm (05) người lao động đáp ứng các tiêu chuẩn
và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm
(1) Họ và tên …………………………………………………………. Giới tính:
............
Chức vụ:
...................................................................................................................
Hợp đồng lao động số:
.............................................................................................
Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/
……./..........
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./
……/...............
tại
.............................................................................................................................
Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………………… cấp ngày:
……/ …../..........
tại
.............................................................................................................................
Bằng cấp:
................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………..
E-mail:.......................................................
Nơi ở hiện nay:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
(2) Họ và tên
............................................................................................................
(3) Họ và tên
............................................................................................................
(4) Họ và tên
............................................................................................................
(5) Họ và tên
............................................................................................................
13. Mười (10) người lao động đáp ứng các tiêu chuẩn
và điều kiện làm chuyên viên phân tích
(1) Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:
...................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Hợp đồng lao động số:
.............................................................................................
Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/
……./..........
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./
……/................
tại
..............................................................................................................................
Phiếu lý lịch tư pháp số: ………………………………… cấp ngày:
……/ …../...........
tại
..............................................................................................................................
Bằng cấp:
.................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………..
E-mail:.......................................................
Nơi ở hiện nay:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
(2) Họ và tên
.............................................................................................................
(3) Họ và tên
.............................................................................................................
(4) Họ và tên
.............................................................................................................
(5) Họ và tên
.............................................................................................................
(6) Họ và tên
.............................................................................................................
(7) Họ và tên
.............................................................................................................
(8) Họ và tên
.............................................................................................................
(9) Họ và tên
.............................................................................................................
(10) Họ và tên
...........................................................................................................
Phần II. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo
1. (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Tài chính cấp/cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số …../ …./NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chính phủ quy định
về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phần III. Doanh nghiệp cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu
trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
2. Nếu được cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm./.
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Tên doanh nghiệp, địa chỉ kê khai trong đơn phải
phù hợp với tên, địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu
số 2
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GÓP VỐN
Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn tại doanh
nghiệp ………………………….
I. Cổ đông hoặc Thành viên góp vốn là cá nhân
(1) Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:
.....................
Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/
……./............
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./
……/.................
tại
................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………..
E-mail:.........................................................
Nơi ở hiện nay:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Số vốn góp theo đăng ký: …………………………… Thời hạn góp vốn
.....................
Giá trị vốn đã thực góp:
..............................................................................................
Tỷ lệ sở hữu:
..............................................................................................................
(2) Họ và
tên...............................................................................................................
(3) Họ và
tên...............................................................................................................
....................................................................................................................................
II. Cổ đông hoặc Thành viên góp vốn là tổ chức
(1) Tên tổ chức:
....................................................................................................................................
1. Địa chỉ:
...................................................................................................................
2. Quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) số ……… ngày
……./ ……./ …
3. Lĩnh vực mà tổ chức đang kinh doanh, hoạt động:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Người đại diện phần vốn góp:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:
.........................
Quốc tịch ……………………………………………….. Sinh ngày: ……/
……./...........
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………….. cấp ngày: ……./
……/................
tại ..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………..
E-mail:......................................................
Nơi ở hiện nay:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Số vốn góp theo đăng ký: …………………………… Thời hạn góp vốn
....................
Giá trị vốn đã thực góp:
.............................................................................................
Tỷ lệ sở hữu:
.............................................................................................................
(2) Tên tổ chức...........................................................................................................
(3) Tên tổ chức...........................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này./.
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
….., ngày … tháng
… năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ xếp hạng tín nhiệm
(Đối với trường hợp
Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hư hỏng)
Kính gửi: Bộ
Tài chính
1. Tên doanh nghiệp:
...............................................................................................
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):..............................................
- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
........................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………. Số điện thoại:
..........................
số fax:
......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ….………..
do ……………………... (tên cơ quan cấp) …… cấp ngày …… tháng ….. năm ….
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp
hạng tín nhiệm số ………….. cấp lần đầu ngày ….. tháng ….. năm …… (điều chỉnh lần
thứ ……. ngày …. tháng …. năm ……).
Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho ………………………………….. (tên doanh
nghiệp) thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng
tín nhiệm số ……. cấp …… ngày …… tháng ….. năm ………
2. Lý do đề nghị cấp lại: ...........................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có:
......................................................................................
4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những nội dung trong Đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo đơn này./.
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
……, ngày …. tháng
…. năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Kính gửi: Bộ
Tài chính.
1. Tên doanh nghiệp: ...................................................................................................
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): .................................................
- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………. Số điện thoại:
.....................................
số fax: ……………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……………… do …………………………(tên cơ
quan cấp) ………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ……..
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp
hạng tín nhiệm số …………. cấp lần đầu ngày .... tháng... năm……. (điều chỉnh lần
thứ …… ngày ...tháng... năm ……).
Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm cho ……………………………… (tên doanh nghiệp)
trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm số
.... cấp....ngày...tháng...năm ….
2. Nội dung đề nghị điều chỉnh
(Tên doanh nghiệp) đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo các nội dung
sau:
...................................................................................................................................
Lý do đề nghị điều chỉnh: ..........................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có:
......................................................................................
4. Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những nội dung trong Đơn và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo
đơn này./.
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 5
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động
năm …………
(từ 01/01/....... đến 31/12/………)
Kính gửi: Bộ
Tài chính.
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... (tên cơ quan cấp)... cấp ngày... tháng...
năm...
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp
hạng tín nhiệm số …….. cấp lần đầu ngày .... tháng... năm ..... (điều chỉnh lần
thứ …. ngày ….. tháng... năm... ).
2. Doanh nghiệp gửi báo cáo tài chính năm đã được
kiểm toán đến Bộ Tài chính kèm theo báo cáo này.
3. Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của từng cổ
đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp
xếp hạng tín nhiệm.
Danh sách cổ
đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh
nghiệp
|
đơn vị
|
Vốn điều lệ thực
góp
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Tổng vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp
|
|
|
|
1. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn 1
|
|
|
|
% vốn điều lệ thực
góp
|
|
|
|
2. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn 2
|
|
|
|
% vốn điều lệ thực
góp
|
|
|
|
3. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn 3
|
|
|
|
% vốn điều lệ thực
góp
|
|
|
|
………………………………………………………............
|
|
|
|
n. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn n
|
|
|
|
% vốn điều lệ thực
góp
|
|
|
|
4. Phân bổ doanh thu, chi phí và lợi nhuận trước thuế
theo lĩnh vực kinh doanh.
Phân bổ doanh
thu, chi phí và lợi nhuận trước thuế theo lĩnh vực kinh doanh
|
đơn vị
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1. Doanh thu từ hoạt động xếp hạng tín nhiệm
|
|
|
|
% tổng doanh thu
|
|
|
|
2. Doanh thu từ dịch vụ liên quan đến xếp hạng
tín nhiệm
|
|
|
|
% tổng doanh thu
|
|
|
|
3. Doanh thu từ các dịch vụ kinh doanh khác
|
|
|
|
% tổng doanh thu
|
|
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1. Chi phí từ hoạt động xếp hạng tín nhiệm
|
|
|
|
% tổng chi phí
|
|
|
|
2. Doanh thu từ dịch vụ liên quan đến xếp hạng
tín nhiệm
|
|
|
|
% tổng chi phí
|
|
|
|
3. Doanh thu từ các dịch vụ kinh doanh khác
|
|
|
|
% tổng chi phí
|
|
|
|
Tổng
lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động xếp hạng tín
nhiệm
|
|
|
|
% tổng lợi nhuận
trước thuế
|
|
|
|
2. Lợi nhuận trước thuế từ dịch vụ liên quan đến
xếp hạng tín nhiệm
|
|
|
|
% tổng lợi nhuận
trước thuế
|
|
|
|
3. Lợi nhuận trước thuế từ các dịch vụ kinh doanh
khác
|
|
|
|
% tổng lợi nhuận
trước thuế
|
|
|
|
5. Danh sách các tổ chức được xếp hạng tín nhiệm mà
có mức phí xếp hạng tín nhiệm chiếm trên 5% tổng doanh thu của doanh nghiệp xếp
hạng tín nhiệm trong năm tài chính gần nhất.
Tổ chức được xếp
hạng tín nhiệm có mức phí chiếm trên 5% tổng doanh thu của doanh nghiệp xếp hạng
tín nhiệm trong năm tài chính gần nhất
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Số tiền
|
% tổng doanh
thu
|
Số tiền
|
% tổng doanh
thu
|
|
(đơn vị...)
|
(%)
|
(đơn vị....)
|
(%)
|
1 …………………………………………………………………
|
|
|
|
|
2 …………………………………………………………………
|
|
|
|
|
3 …………………………………………………………………
|
|
|
|
|
6. Tỷ lệ bình quân thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa
vụ nợ của mỗi bậc xếp hạng tín nhiệm từ khi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bắt
đầu hoạt động xếp hạng tín nhiệm.
Bậc xếp hạng
tín nhiệm
|
Tỷ lệ bình quân
thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của mỗi bậc xếp hạng tín nhiệm
|
…………………………..
|
….%
|
…………………………..
|
….%
|
…………………………..
|
….%
|
…………………………..
|
….%
|
…………………………..
|
….%
|
…………………………..…………………………..…………………………..…………………………..
|
…………………………..
|
….%
|
…………………………..
|
….%
|
7. Tỷ lệ bình quân của việc chuyển từ bậc xếp hạng tín
nhiệm này sang bậc xếp hạng tín nhiệm khác trong khoảng thời gian 1 năm, 3 năm,
5 năm, 7 năm, 10 năm và kể từ khi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bắt đầu hoạt
động xếp hạng tín nhiệm.
Bậc xếp hạng xếp
hạng tín nhiệm tại ngày …./…./…
|
Số kết quả
trong mỗi bậc xếp hạng
|
Tỷ lệ chuyển
thành bậc xếp hạng tín nhiệm sau…. năm
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
…….
|
…….
|
…….
|
Bậc n
|
Bậc 1
|
………………
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
Bậc 2
|
………………
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
………………
|
………………
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
………………
|
………………
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
………………
|
………………
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
Bậc n
|
………………
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
….%
|
8. Báo cáo hoạt động
kiểm soát nội bộ về việc tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật
có liên quan./.
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|