Doanh nghiệp là trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư từ nước ngoài được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào theo hướng dẫn bởi Cục thuế Hà Nội?

Doanh nghiệp là trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư từ nước ngoài được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào theo hướng dẫn bởi Cục thuế Hà Nội? Thắc mắc của anh N.T.Đ ở Hoàn Kiếm.

Doanh nghiệp là trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư từ nước ngoài được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào theo hướng dẫn bởi Cục thuế Hà Nội?

Ngày 5/5.2023, Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành Công văn 30387/CTHN-TTHT năm 2023, hướng dẫn về ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư xây dựng trung tâm ngoại ngữ có vốn nước ngoài.

Theo đó tại Công văn 30387/CTHN-TTHT năm 2023, Cục thuế hướng dẫn về trường hợp doanh nghiệp là trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư từ nước ngoài đáp ứng các quy định pháp luật về tiêu chí, quy chuẩn quy mô của cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư mới thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN như sau:

- Thuế suất: 10% trong suốt thời gian hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

- Thời gian miễn giảm thuế: Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong năm năm tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.

Ưu đãi thuế TNDN nêu trên chỉ áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Doanh nghiệp là trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư từ nước ngoài được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào theo hướng dẫn bởi Cục thuế Hà Nội? (Hình từ internet)

Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Thông tư 78/2014/TT-BTC, quy định như sau:

Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.

Theo đó, thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Xác định ưu đãi thuế

Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Bước 2: Kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp

Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được.

Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.

Các khoản chi nào không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có:

- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;

- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;

- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì phí chuyển tiền trong các giao dịch của doanh nghiệp có được hạch toán chi phí hợp lý được trừ không?
Pháp luật
Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10: Chi Tiền thưởng, mua quà tặng cho lao động nữ có được xem là chi phí hợp lý?
Pháp luật
Có được tính là chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công tác phí cho nhân viên không?
Pháp luật
Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp khi kinh doanh ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hóa đơn cung cấp dịch vụ có được lập bảng kê hay không? Thuế TNDN có được để nhiều năm mới quyết toán một lần hay không?
Pháp luật
Kê khai quyết toán thuế TNDN và những vấn đề doanh nghiệp cần lưu ý? Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
File word Mẫu giấy giới thiệu công ty? Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác có được trừ khi tính thuế?
Pháp luật
Mẫu công văn xin giảm tiền thuê văn phòng? Chi phí thuê văn phòng có được xem là chi phí hợp lý?
Pháp luật
Điều kiện được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty sản xuất phần mềm là gì?
Pháp luật
Tải về file word Mẫu đơn đề xuất mua văn phòng phẩm dành cho doanh nghiệp mới nhất? Hướng dẫn chi tiết cách viết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,692 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào