Thiết bị chống ngủ gật là gì? Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải chịu được điều kiện khí hậu như thế nào?

Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải chịu được điều kiện khí hậu như thế nào? Việc lắp đặt thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào? Đây là câu hỏi của anh A.G đến từ Phú Yên.

Thiết bị chống ngủ gật là gì?

Thiết bị chống ngủ gật được giải thích tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12582:2018 là thiết bị an toàn có chức năng kích hoạt các cảnh báo an toàn khi các tín hiệu đầu vào liên tục từ lái tàu bị gián đoạn.

Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải chịu được điều kiện khí hậu như thế nào?

Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải chịu được điều kiện khí hậu được quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12582:2018 như sau:

(1) Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật lắp phía ngoài buồng lái phải chịu được điều kiện khí hậu sau:

- Nhiệt độ môi trường: từ -5oC đến 50oC;

- Độ ẩm tương đối của không khí tối đa 100 %;

- Độ ẩm tương đối của không khí ứng với trạng thái nhiệt độ môi trường 45 °C nằm trong khoảng từ 40 % đến 60 %;

- Độ cao so với mực nước biển: từ 0 m đến 1 370 m;

- Không khí có muối biển.

(2) Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật lắp phía trong buồng lái phải chịu được điều kiện khí hậu sau:

- Nhiệt độ môi trường: từ 0 °C đến 50 oC;

- Độ ẩm tương đối của không khí tối đa 95 %;

- Độ cao so với mực nước biển: từ 0 m đến 1 370 m;

- Không khí có muối biển.

thiết bị chống ngủ gật

Thiết bị chống ngủ gật (Hình từ Internet)

Thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải có tối thiểu các bộ phận nào?

Thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải có tối thiểu các bộ phận được quy định tại tiết 4.2.2 tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12582:2018 như sau:

Yêu cầu kỹ thuật và tính năng hoạt động
...
4.2 Yêu cầu về tính năng hoạt động
4.2.1 Chức năng
4.2.1.1 Lái tàu hoặc người phụ lái tàu nhấn nút báo đáp ở khoảng thời gian quy định trước. Nếu không thực hiện, thiết bị sẽ cảnh báo cho lái tàu bằng tín hiệu đèn hoặc âm thanh hoặc cả hai.
4.2.1.2 Nếu lái tàu hoặc người phụ lái tàu không phản hồi lại các tín hiệu đèn và âm thanh; đoàn tàu sẽ được đưa về trạng thái dừng bằng cách ngắt tải động cơ và tác dụng hãm khẩn.
4.2.2 Yêu cầu về giao diện
4.2.2.1 Thiết bị chống ngủ gật phải có tối thiểu các bộ phận sau:
a) Bộ xử lý logic;
b) Bộ phát cảnh báo bằng đèn;
c) Bộ phát cảnh báo bằng âm thanh;
d) Nút bấm hoặc bàn đạp báo đáp;
đ) Van ngắt khẩn cấp kết nối với hệ thống hãm khẩn đoàn tàu;
e) Thiết bị cô lập hệ thống.
4.2.2.2 Các bộ phận của thiết bị tương tác với lái tàu (bàn đạp, nút bấm hoặc phương thức điều khiển khác) phải đáp ứng các yêu cầu liên quan về công thái học quy định trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này. Đặc biệt, thiết kế của phần giao diện điều khiển phải xem xét tới các yếu tố sau để phòng ngừa rủi ro do mệt mỏi và căng thẳng:
a) Thao tác vận hành và di chuyển của lái tàu;
b) Vị trí làm việc và bố trí bàn điều khiển;
c) Tư thế và vị trí làm việc;
d) Khoảng thời gian làm việc và tần suất ấn nút báo đáp;
đ) Vị trí của các nút báo đáp và các khoảng cách được di chuyển;
e) Độ lớn của lực ấn nút báo đáp;
g) Đặc tính của tải và thiết bị.
...

Theo đó, trên phương tiện giao thông đường sắt phải có tối thiểu các bộ phận sau:

- Bộ xử lý logic;

- Bộ phát cảnh báo bằng đèn;

- Bộ phát cảnh báo bằng âm thanh;

- Nút bấm hoặc bàn đạp báo đáp;

- Van ngắt khẩn cấp kết nối với hệ thống hãm khẩn đoàn tàu;

- Thiết bị cô lập hệ thống.

Việc lắp đặt thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào?

Việc lắp đặt thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt được quy định tại Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12582:2018 như sau:

(1) Vị trí lắp đặt

- Khu vực làm việc phải được thiết kế sao cho lái tàu có thể xác nhận bằng tư thế tự nhiên, thoải mái trong khi vẫn cho phép thay đổi tư thế khi xác nhận tín hiệu. Thiết kế khu vực làm việc phải không giới hạn tư thế của lái tàu một cách không cần thiết. Khu vực làm việc phải được thiết kế tiện dụng nhất có thể sao cho lái tàu có thể điều khiển đoàn tàu với vai được thả lỏng, cánh tay trên duỗi ra và gập 90° hoặc lớn hơn.

- Các nút bấm xác nhận phải được đặt ở trên bàn lái tàu hoặc ở mặt thẳng đứng trong khu vực điều khiển sao cho lái tàu hoặc người phụ lái tàu có thể chạm được vào nút bấm với cánh tay được duỗi ra và không có sự di chuyển của thân trên. Vị trí lắp đặt phải tính tới việc phòng ngừa lái tàu hoặc người phụ lái tàu dựa tay vào nút.

- Áp lực tác động của nút bấm xác nhận chống ngủ gật phải sao cho nút bấm hoạt động êm dịu.

(2) Khoảng cách tiếp cận

Chiều cao tối đa của các thiết bị điều khiển so với mặt bàn làm việc không quá 200 mm.

(3) Kích thước khu vực làm việc có ghế ngồi

- Chiều cao ghế: được điều chỉnh trong khoảng 390 mm ÷ 540 mm;

- Chiều rộng ghế: tối thiểu 420 mm;

- Chiều rộng phần tựa lưng: 360 mm ÷ 400 mm;

- Chiều cao phần tựa lưng: tối thiểu 320 mm;

- Phần tựa lưng: có thể điều chỉnh chiều cao và khoảng cách ngang từ ghế ngồi.

Phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đăng ký, số hiệu, thông tin của phương tiện giao thông đường sắt
Pháp luật
Điều kiện kiểm tra sản xuất, lắp ráp chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt là gì?
Pháp luật
Mẫu thông báo khắc phục hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật phương tiện giao thông đường sắt trong sản xuất, lắp ráp?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận và tem kiểm định đối với trường hợp kiểm tra nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt 2024?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận và tem kiểm định đối với trường hợp kiểm tra sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông đường sắt 2024?
Pháp luật
Có mấy loại hình kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt từ 15/3/2024?
Pháp luật
Thiết bị chống ngủ gật là gì? Các bộ phận của thiết bị chống ngủ gật trên phương tiện giao thông đường sắt phải chịu được điều kiện khí hậu như thế nào?
Pháp luật
Chỉ được nhập khẩu phương tiện giao thông đường sắt đã qua sử dụng tối đa bao nhiêu năm? Điều kiện nhập khẩu phương tiện này?
Pháp luật
Niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt là gì? Lộ trình thực hiện niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt?
Pháp luật
Ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật về phương tiện giao thông đường sắt? Ngày nào có hiệu lực thi hành?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt khi thay đổi thông số kỹ thuật cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện giao thông đường sắt
546 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện giao thông đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào