Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?

Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?

Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?

Quốc hội mới đây đã công bố Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025.

Tải về Toàn văn Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15

Theo đó, sau sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã, TPHCM sẽ có 22 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 16 quận, 5 huyện và 1 thành phố; 273 đơn vị hành chính cấp xã gồm 210 phường, 58 xã và 5 thị trấn. Như vậy, TPHCM sẽ thực hiện sắp xếp 80 phường để hình thành 41 phường mới. Sau sắp xếp sẽ giảm 39 phường. Cụ thể như sau:

Quận 03:

- Nhập Phường 10 vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên là 0,60 km2 và quy mô dân số là 41.623 người. Phường 9 giáp Phường 11, 12, 14, phường Võ Thị Sáu và Quận 10;

- Nhập toàn bộ Phường 13 vào Phường 12. Sau khi nhập, Phường 12 có diện tích tự nhiên là 0,33 km2 và quy mô dân số là 21.983 người. Phường 12 giáp Phường 9, 11, 14, phường Võ Thị Sáu và quận Phú Nhuận;

*Sau khi sắp xếp, Quận 3 có 10 phường.

Quận 4:

- Nhập toàn bộ Phường 6 vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên à 0,32 km2 và quy mô dân số là 45.356 người. Phường 9 giáp Phường 2, 3, 4, 8, 13 và Quận 1;

- Nhập toàn bộ Phường 10 vào Phường 8. Sau khi nhập, Phường 8 có diện tích tự nhiên là 0,27 km2 và quy mô dân số là 29.254 người. Phường 8 giáp Phường 4, 9, 13 và 15;

- Nhập toàn bộ Phường 14 vào Phường 15. Sau khi nhập, Phường 15 có diện tích tự nhiên là 0,39 km2 và quy mô dân số là 36.913 người. Phường 15 giáp Phường 4, 8, 13, 16, 18 và Quận 7;

*Sau khi sắp xếp, Quận 4 có 10 phường.

Quận 5:

- Nhập toàn bộ Phường 3 vào Phường 2. Sau khi nhập, Phường 2 có diện tích tự nhiên là 0,47 km2 và quy mô dân số là 31.160 người. Phường 2 giáp Phường 1, 4, 5, 7, 9 và Quận 1;

- Nhập toàn bộ Phường 6 vào Phường 5. Sau khi nhập, Phường 5 có diện tích tự nhiên là 0,46 km2 và quy mô dân số là 26.146 người. Phường 5 giáp Phường 1, 2, 7, 11 và Quận 8;

- Nhập toàn bộ Phường 8 vào Phường 7. Sau khi nhập, Phường 7 có diện tích tự nhiên là 0,48 km2 và quy mô dân số là 40.085 người. Phường 7 giáp Phường 1, 2, 4, 5, 9, 11 và 12;

- Nhập toàn bộ Phường 10 vào Phường 11. Sau khi nhập, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 0,54 km2 và quy mô dân số là 41.803 người. Phường 11 giáp Phường 5, 7, 9, 12, 13, 14 và Quận 8;

*Sau khi sắp xếp, Quận 5 có 10 phường.

Quận 6:

- Nhập toàn bộ Phường 3 và Phường 4 vào Phường 1. Sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 0,73 km2 và quy mô dân số là 55.571 người. Phường 1 giáp Phường 2, 7, 8, 9; Quận 5 và Quận 8;

- Nhập toàn bộ Phường 6 và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 10.667 người của Phường 5 để nhập vào Phường 2. Sau khi sắp xếp, Phường 2 có diện tích tự nhiên là 0,71 km2 và quy mô dân số là 43.770 người. Phường 2 giáp Phường 1, 8, 9; Quận 5 và Quận 11;

- Nhập toàn bộ Phường 5 sau khi điều chỉnh vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên là 0,34 km2 và quy mô dân số là 19.397 người. Phường 9 giáp Phường 1, 2, 8, 11, 12, Phường 14 và Quận 11;

- Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,09 km2, quy mô dân số là 725 người của Phường 10 để nhập vào Phường 11. Sau khi điều chỉnh, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 1,01 km2 và quy mô dân số là 35.030 người. Phường 11 giáp Phường 7, 8, 9, 10, 12 và quận Bình Tân;

Sau khi điều chỉnh, Phường 10 có diện tích tự nhiên là 1,46 km2 và quy mô dân số là 41.906 người. Phường 10 giáp Phường 7, 11; Quận 8 và quận Bình Tân;

- Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,21 km2, quy mô dân số là 9.060 người của Phường 13 để nhập vào Phường 14. Sau điều chỉnh, Phường 14 có diện tích tự nhiên là 0,64 km2 và quy mô dân số là 35.877 người. Phường 14 giáp Phường 9, 12, 13; Quận 11, quận Bình Tân và quận Tân Phú;

- Sau khi điều chỉnh, Phường 13 có diện tích tự nhiên là 0,63 km2 và quy mô dân số là 15.347 người. Phường 13 giáp Phường 12, Phường 14 và quận Bình Tân;

*Sau khi sắp xếp, Quận 6 có 10 phường.

Quận 8:

- Thành lập phường Rạch Ông trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,49 km2, quy mô dân số là 24.233 người của Phường 1, toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,50 km2, quy mô dân số là 28.068 người của Phường 2 và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,51 km2, quy mô dân số là 28.573 người của Phường 3. Sau khi thành lập, phường Rạch Ông có diện tích tự nhiên là 1,50 km2 và quy mô dân số là 80.874 người.

Phường Rạch Ông giáp Phường 4, phường Hưng Phú; Quận 4, Quận 5, Quận 7 và huyện Bình Chánh;

- Thành lập phường Hưng Phú trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,30 km2, quy mô dân số là 11.970 người của Phường 8, toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,45 km2, quy mô dân số là 19.760 người của Phường 9 và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,25 km2, quy mô dân số là 18.683 người của Phường 10. Sau khi thành lập, phường Hưng Phú có diện tích tự nhiên là 1,00 km2 và quy mô dân số là 50.413 người.

Phường Hưng Phú giáp Phường 4, 5, phường Rạch Ông, phường Xóm Củi và Quận 5;

- Thành lập phường Xóm Củi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,27 km2, quy mô dân số là 8.519 người của Phường 11, toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,30 km2, quy mô dân số là 14.888 người của Phường 12 và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,26 km2, quy mô dân số là 9.704 người của Phường 13. Sau khi thành lập, phường Xóm Củi có diện tích tự nhiên là 0,83 km2 và quy mô dân số là 33.111 người.

Phường Xóm Củi giáp Phường 5, 6, 14, phường Hưng Phú; Quận 5 và Quận 6;

*Sau khi sắp xếp, Quận 8 có 10 phường.

Quận 10:

- Nhập toàn bộ Phường 7 vào Phường 6, sau khi nhập, Phường 6 có diện tích tự nhiên là 0,33 km2 và quy mô dân số là 18.005 người. Phường 6 giáp Phường 8, 14; Quận 5 và Quận 11;

- Nhập toàn bộ Phường 5 vào Phường 8, Sau khi nhập, Phường 8 có diện tích tự nhiên là 0,31 km2 và quy mô dân số là 30.756 người. Phường 8 giáp Phường 4, 6, 9, 12, 14 và Quận 5;

- Nhập toàn bộ Phường 11 vào Phường 10, sau khi nhập, Phường 10 có diện tích tự nhiên là 0,40 km2 và quy mô dân số là 36.599 người. Phường 10 giáp Phường 1, 2, 9, 12 và Quận 3;

*Sau khi sắp xếp, Quận 10 có 11 phường.

Quận 11:

- Nhập toàn bộ Phường 2 vào Phường 1, sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 0,48 km2 và quy mô dân số là 31.697 người. Phường 1 giáp Phường 3, 8, 10,16 và Quận 6;

- Nhập toàn bộ Phường 4 và Phường 6 vào Phường 7. Sau khi nhập, Phường 7 có diện tích tự nhiên là 0,50 km2 và quy mô dân số là 40.501 người. Phường 7 giáp Phường 8, 11, 15, 16; Quận 5 và Quận 10;

- Nhập toàn bộ Phường 12 vào Phường 8, sau khi nhập, Phường 8 có diện tích tự nhiên là 0,46 km2 và quy mô dân số là 37.798 người. Phường 8 giáp Phường 1, 7, 10, 11 và 16;

- Nhập toàn bộ Phường 9 vào Phường 10. Sau khi nhập, Phường 10 có diện tích tự nhiên là 0,40 km2 và quy mô dân số là 29.528 người. Phường 10 giáp Phường 1, 3, 5, 8, 11 và 14;

- Nhập toàn bộ Phường 13 vào Phường 11. Sau khi nhập, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 0,42 km2 và quy mô dân số là 30.488 người. Phường 11 giáp Phường 7, 8, 10, 14, 15 và quận Tân Bình.

*Sau khi sắp xếp, Quận 11 có 10 phường.

Quận Bình Thạnh:

- Nhập toàn bộ Phường 3 vào Phường 1. Sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 0,73 km2 và quy mô dân số là 52.271 người. Phường 1 giáp Phường 2, 7, 14; Quận 1 và quận Phú Nhuận;

- Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,15 km2, quy mô dân số là 8.708 người của Phường 6 để nhập vào Phường 5. Sau khi điều chỉnh, Phường 5 có diện tích tự nhiên là 0,52 km2 và quy mô dân số là 25.919 người. Phường 5 giáp Phường 7, 11; quận Gò Vấp và quận Phú Nhuận;

- Nhập toàn bộ Phường 6 sau khi điều chỉnh vào Phường 7. Sau khi nhập, Phường 7 có diện tích tự nhiên là 0,55 km2 và quy mô dân số là 41.810 người. Phường 7 giáp Phường 1, 5, 11, 14 và quận Phú Nhuận;

- Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,02 km2, quy mô dân số là 302 người của Phường 13 để nhập vào Phường 11. Sau khi điều chỉnh, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 0,79 km2 và quy mô dân số là 39.163 người. Phường 11 giáp Phường 5, 7, 12, 13, 14, và quận Gò Vấp;

Sau khi điều chỉnh, Phường 13 có diện tích tự nhiên là 2,58 km2 và quy mô dân số là 50.141 người. Phường 13 giáp Phường 11, 12, 26; Quận 12, quận Gò Vấp và thành phố Thủ Đức;

- Nhập toàn bộ Phường 15 vào Phường 2. Sau khi nhập, Phường 2 có diện tích tự nhiên là 0,84 km2 và quy mô dân số là 45.497 người. Phường 2 giáp Phường 1, 14, 17, 25 và Quận 1;

- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,40 km2, quy mô dân số là 25.875 người của Phường 21 vào Phường 19. Sau khi nhập, Phường 19 có diện tích tự nhiên là 0,79 km2 và quy mô dân số là 66.485 người. Phường 19 giáp Phường 17, 22, 25 và Quận 1;

- Nhập toàn bộ Phường 24 vào Phường 14. Sau khi nhập, Phường 14 có diện tích tự nhiên là 0,89 km2 và quy mô dân số là 47.735 người. Phường 14 giáp Phường 1, 2, 7, 11, 12, 25 và 26;

*Sau khi sắp xếp, quận Bình Thạnh có 15 phường.

Quận Gò Vấp:

- Nhập toàn bộ Phường 4 và Phường 7 vào Phường 1. Sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 1,93 km2 và quy mô dân số là 91.995 người. Phường 1 giáp Phường 3, Phường 5, Phường 6, Phường 10, Phường 17; quận Bình Thạnh và quận Phú Nhuận;

- Nhập toàn bộ Phường 9 vào Phường 8. Sau khi nhập, Phường 8 có diện tích tự nhiên là 2,01 km2 và quy mô dân số là 64.263 người. Phường 8 giáp Phường 11, 12, 14, 15, 16 và quận Tân Bình;

- Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,28 km2, quy mô dân số là 4.733 người của Phường 13 để nhập vào Phường 14. Sau khi điều chỉnh, Phường 14 có diện tích tự nhiên là 2,38 km2 và quy mô dân số là 64.955 người. Phường 14 giáp Phường 8, 12, 15, 16; Quận 12 và quận Tân Bình;

- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,58 km2, quy mô dân số là 18.904 người của Phường 13 sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm c khoản này vào Phường 15. Sau khi nhập, Phường 15 có diện tích tự nhiên là 2,01 km2 và quy mô dân số là 59.136 người. Phường 15 giáp Phường 8, 14, 16, 17 và Quận 12;

*Sau khi sắp xếp, quận Gò Vấp có 12 phường.

Quận Phú Nhuận:

- Nhập toàn bộ Phường 3 vào Phường 4. Sau khi nhập, Phường 4 có diện tích tự nhiên là 0,46 km2 và quy mô dân số là 66.724 người. Phường 4 giáp Phường 1, 2, 5, 7, 9, 15 và quận Gò Vấp;

- Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,15 km2, quy mô dân số là 20.990 người của Phường 17 vào Phường 15. Sau khi nhập, Phường 15 có diện tích tự nhiên là 0,38 km2 và quy mô dân số là 47.478 người. Phường 15 giáp Phường 1, 2, 4, 8, 9, 11; Quận 1 và Quận 3;

*Sau khi sắp xếp, quận Phú Nhuận có 11 phường.

*Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/1/2025.

Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào? (Hình từ internet)

Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào? (Hình từ internet)

Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã cần đảm bảo nguyên tắc gì?

Theo Điều 2 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15, việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã cần đảm bảo nguyên tắc như sau:

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng và tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

- Việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã phải tuân thủ Hiến pháp, thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Nghị quyết này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- Việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch nông thôn, quy hoạch đô thị hoặc các quy hoạch khác có liên quan.

- Chú trọng, cân nhắc kỹ các yếu tố đặc thù về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, cộng đồng dân cư, yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phát triển kinh tế - xã hội.

- Chú trọng và làm tốt công tác tuyên truyền, vận động Nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ, thống nhất cao về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; tổ chức lấy ý kiến cử tri trên địa bàn bảo đảm công khai, minh bạch và đúng quy định của pháp luật.

- Gắn việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã với đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; giải quyết chế độ, chính sách hợp lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; thực hiện chế độ, chính sách hỗ trợ đặc thù đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sau khi thực hiện sắp xếp.

Không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính trong trường hợp nào?

Theo Điều 3 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15, không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính trong trường hợp dưới đây:

- Đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có một trong các yếu tố đặc thù sau đây thì không bắt buộc thực hiện sắp xếp:

+ Có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các đơn vị hành chính liền kề.

+ Có địa giới đơn vị hành chính đã hình thành ổn định và từ năm 1945 đến nay chưa có thay đổi, điều chỉnh lần nào.

+ Có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh hoặc có đặc điểm về truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán riêng biệt mà nếu sắp xếp với đơn vị hành chính liền kề khác sẽ dẫn đến mất ổn định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

+ Đơn vị hành chính nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành đơn vị hành chính đô thị trong giai đoạn 2023 - 2030, có diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

- Trong giai đoạn 2023 - 2025 không bắt buộc thực hiện sắp xếp đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đã được sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021.

- Trong giai đoạn 2026 - 2030 không bắt buộc thực hiện sắp xếp đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đã được sắp xếp trong giai đoạn 2019 - 2021 và giai đoạn 2023 - 2025.

Xem thêm: Hiện nay, nước ta có những đơn vị hành chính nào? Đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm có những loại nào?

Đơn vị hành chính cấp xã
Sắp xếp đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?
Pháp luật
Công văn 7968/BNV-CCVC định hướng phương án bố trí CBCCVC khi sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính thế nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau khi sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết theo Thông tư 2 Bộ Nội vụ?
Pháp luật
Đối tượng chưa tinh giản biên chế? Định hướng sắp xếp với CBCCVC không giữ chức danh lãnh đạo, quản lý khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính?
Pháp luật
Các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp theo Nghị quyết 35? Nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính là gì?
Pháp luật
Thời gian thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn TP. HCM giai đoạn 2023-2025 là khi nào?
Pháp luật
Nghị quyết 117/NQ-CP 2023 Kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã giai đoạn 2023 2025 ra sao?
Pháp luật
Lộ trình sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2023 2025 theo Nghị quyết 117? Có mấy nhiệm vụ, giải pháp thực hiện?
Pháp luật
Những huyện, xã nào sẽ không cần phải sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15?
Pháp luật
Chính sách đối với người lao động, cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị hành chính cấp xã
1,056 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị hành chính cấp xã Sắp xếp đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính cấp xã Xem toàn bộ văn bản về Sắp xếp đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào