Thế nào là đất chuyên trồng lúa? NSNN hỗ trợ lên đến 1.500.000 đồng đối với đất chuyên trồng lúa?

Thế nào là đất chuyên trồng lúa? Ngân sách Nhà nước hỗ trợ lên đến 1.500.000 đồng đối với đất chuyên trồng lúa đúng không? Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp?

Thế nào là đất chuyên trồng lúa?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP giải thích về đất chuyên trồng lúa như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
a) Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;
b) Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.
2. Gây ô nhiễm đất trồng lúa là hoạt động sử dụng hoặc tạo ra hoặc phát tán các chất độc hại, sinh vật gây hại, làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của đất gây ô nhiễm môi trường đất, giảm năng suất lúa.
3. Gây thoái hóa đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn, chai cứng, dẫn đến giảm độ phì, mất cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, giảm năng suất lúa.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm.

Thế nào là đất chuyên trồng lúa? NSNN hỗ trợ lên đến 1.500.000 đồng đối với đất chuyên trồng lúa?

Thế nào là đất chuyên trồng lúa? NSNN hỗ trợ lên đến 1.500.000 đồng đối với đất chuyên trồng lúa? (Hình từ Internet)

Ngân sách Nhà nước hỗ trợ lên đến 1.500.000 đồng đối với đất chuyên trồng lúa đúng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa như sau:

- Hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa;

- Hỗ trợ 750.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa còn lại, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa;

- Hỗ trợ thêm 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.

Theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định chuyển tiếp
1. Chính sách hỗ trợ cho địa phương, người sản xuất lúa theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; chính sách sử dụng kinh phí theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP) được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
...

Bên cạnh đó, tại Điều 7 Nghị định 35/2015/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 11/9/2024) quy định hỗ trợ địa phương sản xuất lúa như sau:

Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
1. Căn cứ vào diện tích đất trồng lúa, ngân sách nhà nước ưu tiên hỗ trợ sản xuất lúa cho các địa phương (gồm chi đầu tư và chi thường xuyên) thông qua định mức phân bổ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Ngoài hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành địa phương sản xuất lúa còn được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước;
b) Hỗ trợ 500.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa khác, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
...

Như vậy, so với quy định trước đây thì đất chuyên trồng lúa nước được ngân sách nhà nước hỗ trợ là 1.000.000 đồng thì từ ngày 01/01/2025 ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa theo quy định tại Nghị định 112/2024/NĐ-CP như sau:

- Hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa

- Hỗ trợ thêm 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.

Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp phải có phương án sử dụng tầng đất mặt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
2. Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt bao gồm:
a) Thông tin của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa;
b) Thông tin về diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;
c) Khối lượng tầng đất mặt sau khi bóc tách;
d) Phương án, vị trí và mục đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.
3. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách tối thiểu từ 20 cm (cen-ti-mét) tính từ mặt ruộng.
4. Phương án sử dụng tầng đất mặt được chấp thuận là thành phần hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp.

Theo đó, nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp gồm:

- Thông tin của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa;

- Thông tin về diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;

- Khối lượng tầng đất mặt sau khi bóc tách;

- Phương án, vị trí và mục đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.

Đất chuyên trồng lúa Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất chuyên trồng lúa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách tối thiểu từ bao nhiêu khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp?
Pháp luật
Thế nào là đất chuyên trồng lúa? NSNN hỗ trợ lên đến 1.500.000 đồng đối với đất chuyên trồng lúa?
Pháp luật
Trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá vùng đất chuyên trồng lúa thuộc về ai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa? Mức hỗ trợ sản xuất lúa do cơ quan nào quyết định?
Pháp luật
Mẫu văn bản xác định số tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa?
Pháp luật
Mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền sử dụng đất là mẫu nào? Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được xác định ra sao?
Pháp luật
Điều 182 Luật Đất đai 2024, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyên trồng lúa để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thực hiện quy định nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất chuyên trồng lúa
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
234 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất chuyên trồng lúa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất chuyên trồng lúa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào