Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa? Mức hỗ trợ sản xuất lúa do cơ quan nào quyết định?

Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa theo quy định mới là bao nhiêu? Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa do cơ quan nào quyết định? Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải có phương án sử dụng đất đúng không?

Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa theo quy định mới là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 112/2024/NĐ-CP thì ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa như sau:

Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa như sau:
a) Hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa;
b) Hỗ trợ 750.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa còn lại, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa;
c) Hỗ trợ thêm 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
...

Theo đó, mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa như sau:

(1) Hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa;

(2) Hỗ trợ thêm 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.

Lưu ý: Cũng theo Điều 14 Nghị định 112/2024/NĐ-CP thì diện tích đát chuyên trồng lúa được hỗ trợ được xác định như sau:

- Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ theo mục (1) được xác định theo số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, riêng đối với kinh phí phân bổ cho năm 2025 là số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm 2023.

- Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ theo quy định tại mục (2) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 112/2024/NĐ-CP và công bố của năm liền kề trước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.

Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa? Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa do cơ quan nào quyết định?

Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa? Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa do cơ quan nào quyết định? (Hình từ Internet)

Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa do cơ quan nào quyết định?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 112/2024/NĐ-CP như sau:

Sử dụng kinh phí hỗ trợ
1. Việc sử dụng nguồn kinh phí do người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 12 và nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập trình Hội đồng nhân dân cùng cấp căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, quyết định cụ thể nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập trình Hội đồng nhân dân cùng cấp căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, quyết định mức hỗ trợ sản xuất lúa.

Lưu ý: Cũng theo quy định tại Điều 15 Nghị định 112/2024/NĐ-CP thì nguồn kinh phí hỗ trợ sản xuất lúa được sử dụng cho các hoạt động sau:

- Hỗ trợ cho người sử dụng đất trồng lúa: sử dụng giống lúa hợp pháp để sản xuất; áp dụng quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; xây dựng mô hình trình diễn; hoạt động khuyến nông; tổ chức đào tạo, tập huấn, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;

- Cải tạo, nâng cao chất lượng đất trồng lúa;

- Đánh giá tính chất lý, hóa học; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng vùng đất chuyên trồng lúa theo định kỳ 05 năm/lần;

- Sửa chữa, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã;

- Hỗ trợ mua bản quyền sở hữu giống lúa được bảo hộ.

Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải có phương án sử dụng đất đúng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai 2024 như sau:

Đất trồng lúa
1. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
3. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ phì của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt;
b) Nộp một khoản tiền theo quy định của pháp luật để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng;
c) Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải có phương án sử dụng tầng đất mặt.

Đất chuyên trồng lúa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thế nào là đất chuyên trồng lúa? NSNN hỗ trợ lên đến 1.500.000 đồng đối với đất chuyên trồng lúa?
Pháp luật
Trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá vùng đất chuyên trồng lúa thuộc về ai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa? Mức hỗ trợ sản xuất lúa do cơ quan nào quyết định?
Pháp luật
Mẫu văn bản xác định số tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa?
Pháp luật
Mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền sử dụng đất là mẫu nào? Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được xác định ra sao?
Pháp luật
Điều 182 Luật Đất đai 2024, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyên trồng lúa để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thực hiện quy định nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất chuyên trồng lúa
194 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất chuyên trồng lúa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất chuyên trồng lúa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào