Tải về trọn bộ 31 biểu mẫu Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất? Đối tượng áp dụng của Nghị định 102 là ai?
Tải về trọn bộ 31 biểu mẫu Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất?
Trọn bộ 31 biểu mẫu hướng dẫn Luật Đất đai 2024 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:
STT | Tải về | Ký hiệu | Tên mẫu |
1 | Mẫu số 01a | Quyết định kiểm đếm bắt buộc | |
2 | Mẫu số 01b | Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc | |
3 | Mẫu số 01c | Quyết định thu hồi đất | |
4 | Mẫu số 01d | Quyết định thu hồi đất thuộc trường hợp Điều 81 và Điều 82 của Luật Đất đai | |
5 | Mẫu số 01đ | Quyết định cưỡng chế thu hồi đất | |
6 | Mẫu số 02a | Đơn xin giao đất | |
7 | Mẫu số 02b | Đơn xin thuê đất | |
8 | Mẫu số 02c | Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất | |
9 | Mẫu số 02d | Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất | |
10 | Mẫu số 02đ | Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/ cho thuê đất | |
11 | Mẫu số 03 | Tờ trình về giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất | |
12 | Mẫu số 04a | Quyết định giao đất | |
13 | Mẫu số 04b | Quyết định cho thuê đất | |
14 | Mẫu số 04c | Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất | |
15 | Mẫu số 04d | Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất | |
16 | Mẫu số 04đ | Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất | |
17 | Mẫu số 04e | Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất | |
18 | Mẫu số 04g | Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư | |
19 | Mẫu số 04h | Phiếu chuyển thông tin địa chính thửa đất | |
20 | Mẫu số 05a | Hợp đồng thuê đất | |
21 | Mẫu số 05b | Điều chỉnh hợp đồng thuê đất | |
22 | Mẫu số 06 | Biên bản bàn giao đất trên thực địa | |
23 | Mẫu số 07 | Văn bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư | |
24 | Mẫu số 08 | Đơn xin gia hạn sử dụng đất | |
25 | Mẫu số 09 | Đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp | |
26 | Mẫu số 10 | Đơn xin điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư | |
27 | Mẫu số 11 | Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất | |
28 | Mẫu số 12 | Đơn xin giao đất/cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển | |
29 | Mẫu số 13 | Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển | |
30 | Mẫu số 14 | Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển | |
31 | Mẫu số 15 | Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích |
>> Tải về Trọn bộ 31 biểu mẫu Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất
Tải về trọn bộ 31 biểu mẫu Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất? Đối tượng áp dụng của Nghị định 102 là ai? (Hình từ Internet)
Đối tượng áp dụng của Nghị định 102 là ai?
Đối tượng áp dụng của Nghị định 102/2024/NĐ-CP được quy định tại Điều 2 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Theo đó, đối tượng áp dụng của Nghị định 102 bao gồm:
- Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
- Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.
- Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp theo Nghị định 102 như nào?
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:
- Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
+ Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
+ Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
- Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
- Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
+ Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
+ Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
+ Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
- Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
- Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
- Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
- Đất nông nghiệp khác gồm:
+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
+ Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
+ Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?