Tại thời điểm làm thủ tục tái nhập đối với hàng hóa, doanh nghiệp không nộp văn bản đề nghị không thu thuế thì có đủ điều kiện không thu thuế không?

Anh chị cho tôi hỏi doanh nghiệp không nộp công văn đề nghị không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục tái nhập hàng hóa thì có đáp ứng đủ điều kiện không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập hay không? Tôi cảm ơn!

Quy định về chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp trong hoạt động hải quan?

Căn cứ theo quy định Điều 43 Luật Hải quan 2014 được hướng dẫn bởi Mục 3 Công văn 19046/BTC-TCHQ năm 2014 quy định về chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp theo đó:

Chế độ ưu tiến đối với doanh nghiệp được thực hiện như sau:

- Miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ pháp luật.

- Được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc kể từ ngày nộp chứng từ thay thế tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp tờ khai hải quan hoàn chỉnh và các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan.

- Được ưu tiên khi thực hiện thủ tục về thuế đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật về thuế.

Các trường hợp được hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về các trường hợp được hoàn thuế như sau:

“Điều 19. Hoàn thuế
1. Các trường hợp hoàn thuế:
a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;
d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.”

Theo đó, trong trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu.

Doanh nghiệp không nộp công văn đề nghị không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục tái nhập hàng hóa thì có đáp ứng đủ điều kiện không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập hay không?

Tại thời điểm làm thủ tục tái nhập đối với hàng hóa, doanh nghiệp không nộp văn bản đề nghị không thu thuế thì có đủ điều kiện không thu thuế không? (Hình từ internet)

Doanh nghiệp không nộp công văn đề nghị không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục tái nhập hàng hóa thì có đáp ứng đủ điều kiện không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập hay không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Công văn 2983/TCHQ-TXNK năm 2022 hướng dẫn về hoạt động không thu thuế nhập khẩu như sau:

“Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 0364/HQĐNa-TXNK ngày 01/3/2022 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai phản ánh vướng mắc xử lý thuế đối với hàng tái nhập. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 quy định chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp ưu tiên thì miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ pháp luật.
Căn cứ Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu nếu hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu. Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái nhập là hàng hóa xuất khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa đối với trường hợp có hợp đồng mua bán hàng hóa. Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Căn cứ khoản 4 Điều 47 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập quy định tại khoản 1 Điều này, nếu tại thời điểm làm thủ tục tái nhập người khai hải quan nộp đủ bộ hồ sơ không thu thuế theo quy định.
Căn cứ khoản 6 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định về hồ sơ hải quan đối với trường hợp không thu thuế thì ngoài các chứng từ nêu tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP , người khai hải quan phải nộp công văn đề nghị không thu thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục Ila ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thực hiện hồ sơ giấy, người nộp thuế nộp công văn đề nghị không thu thuế theo mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ số tờ khai hải quan tái nhập, số tờ khai hải quan xuất khẩu, số hợp đồng, số chứng từ thanh toán (nếu có), cam kết của người nộp thuế về việc hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến ở nước ngoài: 01 bản chính.
Căn cứ quy định nêu trên, trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai tại công văn số 0364/HQĐNa-TXNK ngày 01/3/2022, doanh nghiệp không nộp công văn đề nghị không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục tái nhập hàng hóa theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP , khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC thì không đáp ứng đủ điều kiện không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập theo quy định.”

Như vậy, trong trường hợp doanh nghiệp không nộp công văn đề nghị không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục tái nhập hàng hóa theo quy định tại Điều 47 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC thì không đáp ứng đủ điều kiện không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập theo quy định.

Hoàn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kiểm tra sau hoàn thuế được áp dụng quản lý rủi ro như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo quy định là mẫu nào? Người nộp thuế được hoàn trả trong trường hợp nào?
Pháp luật
Sau bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định hoàn thuế thì nhận được tiền hoàn thuế về tài khoản ngân hàng?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam - Đức?
Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau gồm những loại nào? Kiểm tra hồ sơ tại đâu?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị hoàn thuế nộp thừa khi công ty TNHH một thành viên chuyển đổi chủ sở hữu là mẫu nào?
Pháp luật
Người nộp thuế mua hàng hóa, dịch vụ của người nộp thuế khác có hành vi trốn thuế thì cơ quan thuế có được áp dụng biện pháp nghiệp vụ trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế không?
Pháp luật
Cách xác định số thuế được hoàn, số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước được bù trừ với số thuế được hoàn như thế nào?
Pháp luật
Xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước được bù trừ với số thuế được hoàn như thế nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Công ty nộp thừa một khoản thuế giá trị gia tăng cho Hải quan thì trong bao lâu sẽ được hoàn thuế?
Pháp luật
Tại thời điểm làm thủ tục tái nhập đối với hàng hóa, doanh nghiệp không nộp văn bản đề nghị không thu thuế thì có đủ điều kiện không thu thuế không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoàn thuế
2,856 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoàn thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoàn thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào