Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 19046/BTC-TCHQ Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 29/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19046/BTC-TCHQ
V/v hướng dẫn thực hiện các quy định của Luật hải quan 2014

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2014

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Luật hải quan được Quốc hội khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. Luật này thay thế Luật Hải quan số 29/2001/QH10 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 năm 2005.

Hiện nay, Bộ Tài chính đang khẩn trương phối hợp với các cơ quan hữu quan trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật hải quan năm 2014 và ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện.

Để thực hiện thống nhất quy định của Luật Hải quan năm 2014 từ ngày 01/01/2015, trong khi chờ Nghị định, Thông tư quy định chi tiết Luật hải quan có hiệu lực thi hành, Bộ Tài chính yêu cầu các đơn vị thực hiện các quy định của Luật hải quan năm 2014 từ thời điểm Luật có hiệu lực 01/01/2015. Đối với các nội dung quy định tại văn bản quy phạm pháp luật hiện hành mà không trái với các quy định của Luật hải quan năm 2014 thì được tiếp tục áp dụng cho đến khi có văn bản thay thế. Đối với những nội dung mà quy định tại Nghị định, Thông tư hiện hành không phù hợp với quy định của Luật hải quan năm 2014 thì thực hiện theo quy định của Luật hải quan năm 2014.

Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể một số nội dung như sau:

1. Địa điểm làm thủ tục hải quan

Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan năm 2014, trừ trường hợp pháp luật về quản lý chuyên ngành có quy định khác.

2. Về Đại lý làm thủ tục hải quan

2.1. Điều kiện nhân viên đại lý hải quan; Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật hải quan.

2.2. Thẩm quyền công nhận đại lý hải quan và cấp mã số nhân viên đại lý hải quan: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

2.3. Đại lý làm thủ tục hải quan đã được công nhận, nhân viên đại lý đã được cấp chứng chỉ nghiệp vụ thì được tiếp tục hoạt động. Đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan năm 2014.

3. Về doanh nghiệp ưu tiên

3.1. Về chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật hải quan năm 2014.

3.2. Về điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên: thực hiện theo quy định tại Thông tư 86/2013/TT-BTC .

4. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan

4.1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.

4.2. Thời hạn nộp tờ khai hải quan: Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

4.3. Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật Hải quan năm 2014.

4.4. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan:

a) Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;

b) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

5. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan

5.1. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan: không quá 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.

5.2. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa: không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Đối với lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

6. Xác định trước mã số

Hồ sơ đề nghị xác định trước: tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa theo quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC. Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.

7. Về khai bổ sung

Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp sau đây:

7.1. Đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan: trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan;

7.2. Đối với hàng hóa đã được thông quan: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.

Quá thời hạn nêu trên, người khai hải quan mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

8. Về kiểm tra thực tế hàng hóa

8.1. Các trường hợp miễn kiểm tra thực tế hàng hóa: Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp; Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; trừ trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật (Khoản 1, Khoản 2 Điều 33 Luật hải quan năm 2014).

8.2. Các trường hợp khác: việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.

9. Kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan

9.1. Các trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Hải quan năm 2014.

9.2. Hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Hải quan năm 2014.

10. Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu

10.1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC , Thông tư 13/2014/TT-BTC .

10.2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu: thực hiện theo quy định tại Điều 59 Luật hải quan.

11. Về thời hạn hàng hóa gửi kho ngoại quan

Hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho ngoại quan; trường hợp có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn 01 lần không quá 12 tháng (khoản 1 Điều 61 Luật hải quan năm 2014).

12. Về thời hạn hàng hóa lưu giữ tại địa điểm thu gom hàng lẻ

Hàng hóa được lưu giữ tại địa điểm thu gom hàng lẻ trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày được đưa vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan đang quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ gia hạn một lần không quá 90 ngày (Khoản 3 Điều 61 Luật Hải quan năm 2014).

13. Về việc lưu giữ hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế

Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế đáp ứng yêu cầu giám sát hải quan. Thời hạn lưu giữ hàng hóa không quá 12 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan. Trường hợp có lý do chính đáng thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế gia hạn một lần không quá 12 tháng.

14. Về việc xử lý hàng hóa tồn đọng

14.1. Hàng hóa tồn đọng được quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Hải quan năm 2014.

14.2. Thủ tục thông báo để xử lý hàng hóa tồn đọng thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 58 Luật Hải quan năm 2014.

14.3. Đối với hàng hóa gây ô nhiễm môi trường, chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp không xác định được chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền, cơ quan hải quan chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, chính quyền địa phương và cơ quan liên quan thực hiện tiêu hủy.

15. Về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

15.1. Thời hạn áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là 02 năm kể từ ngày cơ quan hải quan chấp nhận yêu cầu của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ. Thời hạn này có thể được gia hạn thêm 02 năm nhưng không được quá thời hạn bảo hộ đối tượng quyền sở hữu trí tuệ có liên quan theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.

15.2. Thời hạn tạm dừng làm thủ tục hải quan

Thời hạn tạm dừng làm thủ tục hải quan là 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan ra quyết định. Trong trường hợp người yêu cầu tạm dừng có lý do chính đáng thì thời hạn này có thể kéo dài, nhưng không quá 20 ngày làm việc với điều kiện người yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan phải nộp thêm khoản tiền hoặc chứng từ bảo lãnh theo quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Hải quan năm 2014.

16. Về kiểm tra sau thông quan

16.1. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan

a) Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan.

b) Thời gian kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng tối đa là 05 ngày làm việc.

c) Thủ tục, trình tự kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Khoản 4 Điều 79 Luật Hải quan năm 2014.

d) Xử lý kết quả kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 79 Luật Hải quan năm 2014.

16.2. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan

a) Thẩm quyền quyết định kiểm tra:

a.1) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc;

a.2) Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của Cục.

Trường hợp kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý được phân công, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét phân công đơn vị thực hiện kiểm tra.

b) Thời hạn kiểm tra sau thông quan được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 10 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra được tính từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã ký quyết định kiểm tra có thể gia hạn một lần không quá 10 ngày làm việc;

c) Thủ tục, trình tự kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, Khoản 4 Điều 80 Luật Hải quan năm 2014.

Bộ Tài chính yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố triển khai thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Vụ Pháp chế - BTC;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ (để t/h);
- Lưu: VT, TCHQ (65).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness

---------------

No: 19046/BTC-TCHQ
Re: Guidelines for implementation of regulations of the 2014 Law on Customs

Hanoi, December 29, 2014

 

To: Customs Departments of provinces.

The Law on Customs was passed by the 13th National Assembly during its 7th session on June 23, 2014 and is effective from January 01, 2015. This Law supersedes the Law on Customs No. 29/2001/QH10 dated 2001 and the Law No. 42/2005/QH11 dated 2005 on amendment of and addition to a number of Articles of the Law on Customs.

Currently, the Ministry of Finance is urgently cooperating with relevant authorities in proposing a Decree providing for the implementation of the 2014 Law on Customs and a Circular guiding such implementation to the Government for promulgation.

For the purposes of consistent implementation of the 2014 Law on Customs from January 01, 2015 while awaiting the entry into force of the Decree and Circular providing for the Law on Customs, the Ministry of Finance requests its affiliates to implement the regulations of the 2014 Law on Customs from its effective date of January 01, 2015. Any customs-related regulation of an applicable legislative document that does not conflict with regulations of the 2014 Law on Customs may continue to be implemented until a substituting document is available. If there is any discrepancy between a customs-related regulation of an applicable Decree or Circular and regulations of the 2014 Law on Customs, the latter shall prevail.

The Ministry of Finance hereby provides the following guidelines:

1. Locations of customs posts

Customs procedures shall be carried out at the locations specified in Article 22 of the 2014 Law on Customs unless otherwise provided for by law on specialized management.

2. Customs agents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. The Director General of the General Department of Vietnam Customs has the power to decide recognition, suspension or termination of customs broking; grant of certificates of training in customs declaration; grant and revocation of customs agent employee’s codes.

2.3. Recognized customs agents and customs agent employees granted certificates of training in customs declaration may continue working. Customs agents shall exercise their rights and fulfill their duties according to regulations of Clause 3 Article 18 of the 2014 Law on Customs.  

3. Privileged enterprises

3.1. Application of privileges given to enterprises shall comply with regulations of Article 43 of the 2014 Law on Customs.

3.2. Requirements for application of privileges shall comply with regulations of the Circular No. 86/2013/TT-BTC.

4. Time limit for submission of customs documents

4.1. Customs declarations shall be submitted after goods are transported to places notified by customs declarants and at least 04 hours before the exit of vehicle for exports or at least 02 hours before the exit of vehicle for exports delivered by express delivery services.

4.2. Customs declarations for imports shall be submitted before goods arrive at border checkpoints or within 30 days after goods arrive at border checkpoints.

4.3. Customs declarations for vehicles shall be submitted by the deadline specified in Clause 2 Article 69 of the 2014 Law on Customs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Regarding e-customs declaration, when customs authorities conduct examination of customs documents and physical inspection of goods, customs declarants shall submit physical relevant documents, except documents which are already available in the national single-window communication system;

b) When submitting physical customs declarations, customs declarants shall also submit relevant documents.

5. Time limit for customs authorities to carry out customs procedures

5.1. Examination of customs documents shall be completed within 02 working hours from the time customs authorities receive the complete customs documents.

5.2. Physical inspection of goods shall be completed within 08 working hours from the time customs declarants fully present the goods to customs authorities. For goods subject to specialized inspection of quality, health, culture, animal quarantine, plant quarantine or food safety in accordance with corresponding regulations of lawsoft, the time limit for completion of physical inspection of goods shall begin from the day on which specialized inspection results are given as prescribed by law.

For shipments in large quantities and of many types or in case the inspection is complicated, heads of customs authorities where customs procedures are carried out shall decide to extend the time limit for physical inspection of goods for a maximum of 02 days.

6. Predetermination of HS codes

Relevant information and documents and goods samples for applying for predetermination of HS codes shall be provided by applicants according to regulations of the Circular No. 128/2013/TT-BTC. If a sample of the goods to be exported or imported could not be provided, the customs declarant shall produce technical documents related to such goods.

7. Additional declaration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1. For goods undergoing customs procedures: Additional declarations shall be made before the customs authority notifies the direct examination of the customs document;

7.2. For goods granted clearance: Within 60 days from the day of customs clearance and before the day on which customs authority decides to conduct post-clearance inspection, unless the additional declaration is related to the import or export permit; or specialized inspection in terms of quality, health, culture, animal quarantine, plant quarantine and food safety.

If the customs declarant detects an error in his/her customs declaration when the abovementioned time limit has expired, he/she shall make an additional declaration and face administrative penalties in accordance with tax laws and administrative penalty laws.

8. Physical inspection of goods

8.1. Goods used for urgent demands; goods exclusively used for national defense and security purposes; and goods used for other special cases as decided by the Prime Minister are exempted from physical inspection unless violations against the law are suspected (according to Clauses 1 and 2 Article 33 of the 2014 Law on Customs).

8.2. In other cases, physical inspection of goods shall be conducted based on the application of risk management.

9. Physical inspection of goods in the absence of customs declarants

9.1. Physical inspection of goods in the absence of customs declarants is applied to the cases prescribed in Clause 1 Article 34 of the 2014 Law on Customs.

9.2. Physical inspection of goods in the absence of customs declarants shall be conducted in the forms prescribed in Clause 2 Article 34 of the 2014 Law on Customs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1. Customs procedures for goods imported for export processing and production of domestic exports shall comply with regulations of the Circular No. 128/2013/TT-BTC and Circular No. 13/2014/TT-BTC.

10.2. Responsibilities of customs authorities for customs inspection and supervision of goods imported for export processing and production of domestic exports shall comply with regulations of Article 59 of the Law on Customs.

11. Time limit for storage of goods in bonded warehouses

Goods may be stored in bonded warehouses for up to 12 months from the first day they are stored in the bonded warehouse. For reasonable grounds, heads of Customs Departments managing bonded warehouses may extend this time limit once for not more than 12 months (according to Clause 1 Article 61 of the 2014 Law on Customs).

12. Time limit for storage of goods in CFSs

Goods may be stored in CFSs for up to 90 days from the day on which they are brought into such CFSs. For reasonable grounds, heads of Customs Sub-Departments managing CFSs may extend this time limit once for not more than 90 days (according to Clause 3 Article 61 of the 2014 Law on Customs).

13. Storage of goods in duty-free shops

Goods sold at duty-free shops shall be stored in duty-free shops or warehouses of duty-free goods-selling enterprises which meet customs supervision requirements. The goods storage duration must not exceed 12 months from the day on which the customs procedures are completed. Heads of Customs Sub-Departments managing duty-free shops may extend this time limit once for not more than 12 months for cases with reasonable grounds;

14. Handling of stagnant goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.2. Announcement procedures for the purpose of handling stagnant goods shall comply with regulations of Clauses 3 and 4 Article 58 of the 2014 Law on Customs.

14.3. For polluting goods, owners and operators of vehicles or persons authorized by owners of vehicles shall transport such goods out of the Vietnamese territory. In case owners or operators of vehicles or persons authorized by owners of vehicles are unidentifiable, customs authorities shall take charge and cooperate with port and depot enterprises, local administrations and related bodies in destroying such goods.

15. Inspection, supervision and suspension of customs procedures for imports and exports upon request for protection of intellectual property rights

15.1. The time limit for application of customs inspection and supervision measures for goods requiring protection of intellectual property rights is 02 years from the day on which the customs authority accepts the request of the intellectual property rights holder. This time limit may be granted extension for another 02 years but must not exceed the duration of protection of the concerned intellectual property subject matter in accordance with the Law on Intellectual Property.

15.2. Suspension duration

The maximum suspension duration is 10 working days from the day on which the customs authority issues the decision. In case the requester has a plausible reason for suspension, this suspension duration may be extended but must not exceed 20 working days, provided that the requester pays an additional sum of money or submits an additional document on guarantee as prescribed in Clause 3 Article 74 of the 2014 Law on Customs.

16. Post-clearance inspection

16.1 Post-clearance inspection on the premises of customs authorities

a) Heads of Customs Departments and heads of Customs Sub-Departments shall issue decisions on post-clearance inspection on the premises of customs authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Inspection shall be carried out according to the procedures specified in regulations of Clauses 1, 2 and 4 Article 79 of the 2014 Law on Customs.

d) Inspection results shall be handled in accordance with regulations of Clause 3 Article 79 of the 2014 Law on Customs.

16.2 Post-clearance inspection on the premises of customs declarants

a) Inspection deciders:

a.1) The Director General of the General Department of Vietnam Customs and heads of Post-clearance Inspection Departments shall decide post-clearance inspection nationwide;

a.2) Heads of Customs Departments shall decide post-clearance inspection in their provinces.

Customs Departments shall request the General Department of Vietnam Customs to assign units to inspect enterprises located outside their provinces.

b) The inspection duration shall be specified in the inspection decision provided that it does not exceed 10 working days. The inspection duration begins on the date the inspection is carried out in reality. In case the scope of inspection is large and matters are complicated, the inspection decider may extend the inspection duration once for not more than 10 working days;

c) Inspection shall be carried out according to the procedures specified in regulations of Clauses 2, 3 and 4 Article 80 of the 2014 Law on Customs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 19046/BTC-TCHQ ngày 29/12/2014 hướng dẫn thực hiện các quy định của Luật hải quan 2014 do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18.397

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.71.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!