Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam - Đức?
- Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức áp dụng cho các loại thuế nào?
- Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức?
- Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức?
Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức áp dụng cho các loại thuế nào?
Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức áp dụng đối với các loại thuế do một Nước ký kết, một bang hoặc một cơ quan chính quyền cơ sở hay chính quyền địa phương của Nước đó, đánh vào thu nhập và tài sản, bất kể hình thức áp dụng của các loại thuế đó như thế nào.
Tất cả các loại thuế thu trên tổng thu nhập, tổng tài sản hoặc những phần của thu nhập hoặc tài sản bao gồm các khoản thuế đối với lợi nhuận từ việc chuyển nhượng động sản hoặc bất động sản, thuế trên tổng số tiền lương hoặc tiền công do xí nghiệp trả cũng như các khoản thuế đánh vào giá trị tài sản tăng thêm.
Cụ thể, theo khoản 3 Điều 2 Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức quy định Hiệp định này áp dụng cho các loại thuế sau:
Tại Việt Nam:
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Thuế lợi tức; và
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài;
Tại Cộng hòa Liên bang Đức:
- Thuế thu nhập;
- Thuế công ty;
- Thuế tài sản; và
- Thuế kinh doanh;
Lưu ý: Hiệp định này cũng sẽ được áp dụng cho các loại thuế có tính chất tương tự hay về căn bản giống như các loại thuế được ban hành sau ngày ký kết Hiệp định này để bổ sung, hoặc thay thế các loại thuế hiện hành.
Các nhà chức trách có thẩm quyền của hai Nước ký kết sẽ thông báo cho nhau biết những thay đổi quan trọng trong luật thuế của từng Nước.
Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam - Đức? (hình từ internet)
Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức?
Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam Đức được thực hiện theo mẫu số 02/HT kèm theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Tải về Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức.
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức?
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức gồm các tài liệu được nêu tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác
1. Trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
b) Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
b.1) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự trong đó ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào;
b.2) Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể) có xác nhận của người nộp thuế;
b.3) Văn bản xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng (trừ trường hợp hoàn thuế đối với hãng vận tải nước ngoài);
b.4) Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam) theo quy định;
b.5) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
...
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động theo yêu cầu quốc phòng, an ninh có được thuê nhà ở công vụ không?
- Nhà đầu tư có được ủy quyền cho công ty điều hành huy động vốn cho dự án dầu khí ở nước ngoài không?
- Kế hoạch tài chính 05 năm xác định các mục tiêu gì? Kế hoạch tài chính 05 năm được sử dụng để làm gì?
- Được chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất thành đất thổ cư không? Hạn mức giao đất rừng sản xuất là bao nhiêu?
- Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo Nghị định 132?