Sáp nhập các tỉnh thành phố: 6 thành phố trực thuộc trung ương có đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích dân số theo Nghị quyết 1211?

Sáp nhập các tỉnh thành phố: 6 thành phố trực thuộc trung ương có đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích dân số theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13? Đề án Sáp nhập các tỉnh gồm có bao nhiêu phần theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13?

Sáp nhập các tỉnh thành phố: 6 thành phố trực thuộc trung ương có đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích dân số theo Nghị quyết 1211?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, có cụm từ bị thay thế bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 thì:

Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương

(1) Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.

(2) Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.

(3) Đơn vị hành chính trực thuộc:

- Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;

- Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.

(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Lưu ý: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị có yếu tố đặc thù

(Điều 9a Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15)

(1) Đơn vị hành chính đô thị ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50%, mức tối thiểu của tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô thị tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.

(2) Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này:

- Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;

- Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(4) Đối với đơn vị hành chính đô thị có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Đồng thời, Việt Nam hiện có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể như sau:

STT

63 tỉnh thành

Diện tích

Quy mô dân số


ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

21.278,6

23.732,4

1

Hà Nội

3.359,8

8.587,1

2

Vĩnh Phúc

1.236,0

1.211,3

3

Bắc Ninh

822,7

1.517,4

4

Quảng Ninh

6.207,9

1.381,2

5

Hải Dương

1.668,3

1.956,9

6

Hải Phòng

1.526,5

2.105,0

7

Hưng Yên

930,2

1.301,0

8

Thái Bình

1.584,6

1.882,3

9

Hà Nam

861,9

885,9

10

Nam Định

1.668,8

1.887,1

11

Ninh Bình

1.411,8

1.017,1


TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

95.184,1

13.162,4

12

Hà Giang

7.927,5

899,9

13

Cao Bằng

6.700,4

547,9

14

Bắc Kạn

4.860,0

326,5

15

Tuyên Quang

5.867,9

812,2

16

Lào Cai

6.364,2

779,9

17

Yên Bái

6.892,7

855,5

18

Thái Nguyên

3.522,0

1.350,3

19

Lạng Sơn

8.310,2

807,3

20

Bắc Giang

3.895,9

1.922,7

21

Phú Thọ

3.534,6

1.530,8

22

Điện Biên

9.539,9

646,2

23

Lai Châu

9.068,7

489,3

24

Sơn La

14.109,8

1.313,3

25

Hoà Bình

4.590,3

880,5


BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

95.847,9

20.768,7

26

Thanh Hoá

11.114,7

3.739,5

27

Nghệ An

16.486,5

3.442,0

28

Hà Tĩnh

5.994,4

1.323,7

29

Quảng Bình

7.998,8

918,7

30

Quảng Trị

4.701,2

654,2

31

Thừa Thiên Huế

4.947,1

1.166,5

32

Đà Nẵng

1.284,7

1.245,2

33

Quảng Nam

10.574,9

1.526,1

34

Quảng Ngãi

5.155,2

1.248,1

35

Bình Định

6.066,4

1.506,3

36

Phú Yên

5.026,0

877,7

37

Khánh Hoà

5.199,6

1.260,6

38

Ninh Thuận

3.355,7

601,2

39

Bình Thuận

7.942,6

1.258,8


TÂY NGUYÊN

54.548,3

6.163,6

40

Kon Tum

9.677,3

591,3

41

Gia Lai

15.510,1

1.613,9

42

Đắk Lắk

13.070,4

1.931,5

43

Đắk Nông

6.509,3

681,9

44

Lâm Đồng

9.781,2

1.345,0


ĐÔNG NAM BỘ

23.551,4

19.018,8

45

Bình Phước

6.873,6

1.045,5

46

Tây Ninh

4.041,7

1.194,9

47

Bình Dương

2.694,6

2.823,4

48

Đồng Nai

5.863,6

3.310,9

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982,6

1.187,5

50

TP.Hồ Chí Minh

2.095,4

9.456,7


ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

40.921,7

17.463,3

51

Long An

4.494,8

1.743,4

52

Tiền Giang

2.556,4

1.790,7

53

Bến Tre

2.379,7

1.299,3

54

Trà Vinh

2.390,8

1.019,9

55

Vĩnh Long

1.525,7

1.029,6

56

Đồng Tháp

3.382,3

1.600,2

57

An Giang

3.536,8

1.906,3

58

Kiên Giang

6.352,0

1.755,3

59

Cần Thơ

1.440,4

1.258,9

60

Hậu Giang

1.622,2

728,3

61

Sóc Trăng

3.298,2

1.198,8

62

Bạc Liêu

2.667,9

925,2

63

Cà Mau

5.274,5

1.207,4

>>> Xem chi tiết: Diện tích dân số 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất? Danh sách các tỉnh, thành diện tích dưới 5000 km2, quy mô dân số thấp?

Theo đó, nếu xét theo Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 - (Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên, Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên) thì: Có thành phố vẫn chưa đạt được tiêu chí về quy mô diện tích là từ 1.500km2 trở lên, bao gồm:

(1) Đà Nẵng

(2) Cần Thơ

Sáp nhập các tỉnh thành phố: 6 thành phố trực thuộc trung ương có đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích dân số theo Nghị quyết 1211?

Sáp nhập các tỉnh thành phố: 6 thành phố trực thuộc trung ương có đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích dân số theo Nghị quyết 1211? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền quyết định Sáp nhập các tỉnh?

Căn cứ Điều 129 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 245 Luật Đất đai 2024 về thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính:

Thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính
1. Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
3. Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Theo đó, Quốc hội có quyền quyết định sáp nhập các tỉnh theo quy định.

Đề án Sáp nhập các tỉnh gồm có bao nhiêu phần?

Căn cứ tại Điều 29 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) thì Đề án Sáp nhập các tỉnh gồm có năm phần và phụ lục như sau:

(1) Phần thứ nhất: căn cứ pháp lý và sự cần thiết;

(2) Phần thứ hai: lịch sử hình thành và hiện trạng của các đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.

- Phần này gồm lịch sử hình thành; vị trí địa lý; chức năng, vai trò đối với thành lập thành phố, thị xã, thị trấn; diện tích tự nhiên và cơ cấu các loại đất; dân số và cơ cấu, thành phần dân cư (độ tuổi; dân số nội thành, nội thị; thành phần dân tộc; lao động nông nghiệp, phi nông nghiệp); tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, cơ sở hạ tầng, quốc phòng, an ninh và tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị tại địa bàn; đánh giá chi tiết mức độ đạt được các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính quy định tại Nghị quyết này (nếu có);

(3) Phần thứ ba: phương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.

- Phần này gồm hiện trạng diện tích tự nhiên, dân số (tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án) của đơn vị hành chính cấp tỉnh, và của các đơn vị hành chính có liên quan đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; phương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính về diện tích tự nhiên, dân số và địa giới hành chính; kết quả sau khi thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính về diện tích tự nhiên, dân số và số đơn vị hành chính các cấp;

(4) Phần thứ tư: đánh giá tác động và định hướng phát triển của đơn vị hành chính, sau khi thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới, đơn vị hành chính.

+ Phần này gồm đánh giá tác động về kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; định hướng phát triển; giải pháp về ngân sách, vốn đầu tư; phương án bố trí cán bộ, công chức và các giải pháp khác để tổ chức thực hiện định hướng phát triển của đơn vị hành chính;

(5) Phần thứ năm: kết luận và kiến nghị;

(6) Phụ lục kèm theo đề án gồm:

- Biểu thống kê diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính;

- Biểu thống kê các chỉ tiêu về trình độ phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu;

- Bản đồ hiện trạng địa giới của đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và bản đồ phương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính;

- 01 phim tài liệu (từ 15 đến 20 phút) về vị trí, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và hạ tầng của khu vực đề nghị thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính;

- Biểu tổng hợp các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính;

- Các biểu, bảng số liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính;

- Hồ sơ đề án phân loại đô thị;

- Hồ sơ công nhận đạt tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập quận, phường;

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính (nếu có)

Lưu ý số 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề án, Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hội đồng thẩm định Đề án Sáp nhập các tỉnh; chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định Đề án Sáp nhập các tỉnh.

Lưu ý số 2: Các chỉ tiêu về tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, thu nhập bình quân đầu người trên tháng so với trung bình cả nước, mức tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất của đơn vị hành chính đô thị trong đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính được xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục 3 của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.

+ Số liệu về quy mô dân số của đơn vị hành chính trong đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi. Số liệu dân số tạm trú quy đổi được xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục 3 của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Số liệu để xác định tiêu chuẩn quy mô dân số do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.

+ Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính trong đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính là số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm gửi hồ sơ đề án đến cơ quan thẩm định và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp, xác nhận hoặc công bố.

6 lượt xem
Sáp nhập tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về Sáp nhập các tỉnh theo Nghị quyết 1211? 03 Tiêu chuẩn của tỉnh theo Nghị quyết 1211 sửa đổi bởi Nghị quyết 27?
Pháp luật
Sáp nhập các tỉnh thành phố: 6 thành phố trực thuộc trung ương có đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích dân số theo Nghị quyết 1211?
Pháp luật
Thông tin sáp nhập các tỉnh thành Việt Nam được đề cập tại Kết luận 126-KL/TW năm 2025 thế nào?
Pháp luật
38 tỉnh thành trước đây của Việt Nam trong lần sáp nhập, chia tách đơn vị hành chính năm 1976?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh ở Việt Nam của Chính phủ phải được cơ quan nào thẩm tra báo cáo Quốc hội?
Pháp luật
Nguyên tắc sáp nhập tỉnh? Ai có thẩm quyền quyết định sáp nhập tỉnh và đặt tên, đổi tên tỉnh thành?
Pháp luật
Danh sách 34 tỉnh thành có diện tích tự nhiên dưới 5.000 km2 theo Nghị quyết 1211? Tiêu chuẩn phân loại cấp tỉnh theo diện tích đất?
Pháp luật
Tên gọi sau khi sáp nhập tỉnh thành lập đơn vị hành chính mới cần đảm bảo yêu cầu gì? Điều kiện sáp nhập tỉnh là gì?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh tinh gọn bộ máy: Hồ sơ thẩm tra đề án sáp nhập tỉnh của Chính phủ gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh có nội dung gì theo Nghị quyết 1211? Cơ quan nào có thẩm quyền xây dựng đề án sáp nhập tỉnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sáp nhập tỉnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sáp nhập tỉnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào