Quy định về diện tích tách thửa tối thiểu được đối với thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai?

Năm 2012, tôi có mua 01 mảnh đất khoảng 100m2 tại xã Phước Tân, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai, hình thức thoả thuận viết tay, không công chứng. Miếng đất này là 01 phần của 01 thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất trồng cây lâu năm. Hiện nay, toàn bộ thửa đất được quy hoạch là đất ở tại nông thôn. Nay tôi muốn làm thủ tục tách thửa và chuyển đổi mục đích sử dụng của miếng đất này có được không và hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những gì? Trân trọng cám ơn!

Về quy định chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
…”

Như vậy, trước tiên anh cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích 100m2 đất nông nghiệp này sang đất ở. Theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể trường hợp này là UBND thành phố Biên Hòa). Việc có được cho phép hay không tùy thuộc vào quy hoạch ở khu đất đó. Như anh đề cập khu đất này thuộc quy hoạch đất ở rồi thì có thể chuyển mục đích sử dụng được. Anh có thể liên hệ Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện.

Quy định về diện tích tách thửa tối thiểu được đối với thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai?

Quy định về diện tích tách thửa tối thiểu được đối với thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

+ Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

+ Biên bản xác minh thực địa;

+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, sau khi đã chuyển mục đích xong rồi anh có thể nộp hồ sơ để tách thửa diện tích 100m2 này.

Về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa đất 

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định như sau:

“1. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT và Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) như sau:
“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện "dồn điền đổi thửa" được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp, gồm có:
11. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất, gồm có:
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
…”

Quy định diện tích tách thửa tối thiểu đối với thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai?

Căn cứ Điều 4 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai quy định như sau:

Điều 4. Diện tích tối thiểu đối với loại đất nông nghiệp
"1. Diện tích tối thiểu thửa đất sau tách thửa đối với đất nông nghiệp tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, thành phố Biên Hòa) là 500 m2 (năm trăm mét vuông).
2. Diện tích tối thiểu thửa đất sau tách thửa đối với đất nông nghiệp tại nông thôn là 1.000 m2 (một nghìn mét vuông)."

Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thì diện tích đối thiểu để tách thửa đổi với đất nông nghiệp ở xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa là 1000m2. Do đó, trường hợp này anh thực hiện tách thửa diện tích 100m2 trước sẽ không được mà phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất như đã nêu bên trên. Anh lưu ý là theo thông tin anh cung cấp thì đất này đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận hiện đang đứng tên người khác. Do đó, khi thực hiện các thủ tục sang tên, tách thửa thì cần người đứng tên đó đứng ra thực hiện. Trường hợp anh muốn thực hiện thì cần có văn bản ủy quyền của người đứng tên trên giấy chứng nhận. Ngoài ra thì sau khi thực hiện xong thủ tục chuyển mục đích và tách thửa thì đất này vẫn mang tên của người đó, anh cần thực hiện thêm một bước nữa là ký hợp đồng chuyển nhượng tại văn phòng công chứng và sang tên lại cho mình.

Chuyển mục đích sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chuyển mục đích sử dụng đất
Tách thửa đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xây nhà để ở trên đất trồng lúa bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Chuyển từ đất ở sang đất thương mại dịch vụ thì có còn được sử dụng ổn định lâu dài không? Có cần xin phép hay không?
Pháp luật
Cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025? Mẫu 02 đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025 mới nhất?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở cấp tỉnh gồm những gì?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở có phải xin phép không? Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa như thế nào?
Pháp luật
Đất rừng phòng hộ là gì? Đất rừng phòng hộ có được chuyển đổi sang đất ở không? Người được giao đất rừng phòng hộ để sử dụng có được cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Người sử dụng đất có được chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hay không?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm thì có phải xin phép cơ quan nhà nước không?
Pháp luật
Đất thổ cư bao gồm những nhóm đất nào? Việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư có bị hạn chế gì hay không?
Pháp luật
Đất xây dựng cơ sở môi trường là đất gì? Đất xây dựng cơ sở môi trường thuộc nhóm đất nào theo Luật Đất đai mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển mục đích sử dụng đất
2,866 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển mục đích sử dụng đất Tách thửa đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển mục đích sử dụng đất Xem toàn bộ văn bản về Tách thửa đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào