Phụ lục giao dịch liên kết 2025 theo Nghị định 132? Hướng dẫn kê khai Phụ lục giao dịch liên kết mới nhất 2025?
Phụ lục giao dịch liên kết 2025 theo Nghị định 132?
Theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP có 4 phụ lục gồm:
- PHỤ LỤC I: THÔNG TIN VỀ QUAN HỆ LIÊN KẾT VÀ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
- PHỤ LỤC II: DANH MỤC CÁC THÔNG TIN, TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP TẠI HỒ SƠ QUỐC GIA
- PHỤ LỤC III: DANH MỤC CÁC THÔNG TIN, TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP TẠI HỒ SƠ TOÀN CẦU
- PHỤ LỤC IV: KÊ KHAI THÔNG TIN BÁO CÁO LỢI NHUẬN LIÊN QUỐC GIA
Phụ lục giao dịch liên kết 2025 theo Nghị định 132? Hướng dẫn kê khai Phụ lục giao dịch liên kết mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn kê khai Phụ lục giao dịch liên kết mới nhất 2025?
Tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP có hướng dẫn cách kê khai phụ lục giao dịch liên kết 2025 như sau:
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU A. Kỳ tính thuế: Ghi thông tin tương ứng với kỳ tính thuế của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế xác định theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thông tin chung của người nộp thuế: Từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [10] ghi thông tin tương ứng với thông tin đã ghi tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. C. Mục I. Thông tin về các bên liên kết: - Cột (2): Ghi đầy đủ tên của từng bên liên kết: + Trường hợp bên liên kết tại Việt Nam là tổ chức thì ghi theo thông tin tại giấy phép đăng ký doanh nghiệp; là cá nhân thì ghi theo thông tin tại chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu. + Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài Việt Nam thì ghi theo thông tin tại văn bản xác định quan hệ liên kết như giấy phép đăng ký kinh doanh, hợp đồng, thỏa thuận giao dịch của người nộp thuế với bên liên kết. - Cột (3): Ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi bên liên kết là đối tượng cư trú. - Cột (4): Ghi mã số thuế của các bên liên kết: + Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế. + Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế, mã định danh người nộp thuế, nếu không có thì ghi rõ lý do. - Cột (5): Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, người nộp thuế phát sinh giao dịch liên kết kê khai hình thức quan hệ liên kết tương ứng với từng bên liên kết bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng. Trường hợp bên liên kết thuộc nhiều hơn một hình thức quan hệ liên kết, người nộp thuế đánh dấu “x” vào các ô tương ứng. D. Mục II. Các trường hợp được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết: Nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP tại Cột (2) thì đánh dấu “x” vào ô thuộc diện miễn trừ tương ứng tại Cột (3). Trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, người nộp thuế chỉ đánh dấu vào ô tương ứng tại Cột (3) và không phải kê khai các mục III và IV Phụ lục I kèm theo Nghị định số …../2020/NĐ-CP. Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, người nộp thuế kê khai các mục III và IV theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.1 và E. Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP, người nộp thuế kê khai theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.2 và E. ... |
>> Xem chi tiết hướng dẫn kê khai Phụ lục giao dịch liên kết 2025 TẠI ĐÂY
Thời hạn nộp Phụ lục giao dịch liên kết 2025 theo Nghị định 132 là khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đồng thời tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025 như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cũng như phụ lục giao dịch liên kết đối với trường hợp người nộp thuế có năm tài chính trùng với năm dương lịch là 31/3/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tết nguyên tiêu tổ chức vào ngày nào? Món ăn Tết Nguyên Tiêu? Tết Nguyên Tiêu có được nghỉ làm không?
- Có thể cho người lao động làm thêm giờ mà không trả tiền lương không? Quy định về làm thêm giờ?
- Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 177 của cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm? Chế độ nghỉ hưu trước tuổi?
- Đào tạo từ xa tự học có hướng dẫn là gì theo Nghị định 160? Người học lái xe đăng ký đào tạo từ xa tự học có hướng dẫn tại đâu?
- Nghỉ hưu trước tuổi có bị trừ phần trăm lương hưu khi sắp xếp lại bộ máy theo Nghị định 178 không?