Ôtô được miễn kiểm định lần đầu phải trả phí lập hồ sơ cho trung tâm đăng kiểm bao nhiêu tiền?
- Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là gì? Lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là gì?
- Ôtô được miễn kiểm định lần đầu phải trả phí lập hồ sơ cho trung tâm đăng kiểm bao nhiêu tiền?
- Có được cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe ô tô không được tham gia giao thông đường bộ không?
Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là gì? Lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BGTVT có quy định giải thích xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là xe cơ giới (bao gồm: xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô) thuộc trường hợp miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023, Thông tư 08/2023/TT-BGTVT ngày 02/06/2023).
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là việc đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đánh giá hồ sơ phương tiện để lập hồ sơ phương tiện, cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023, Thông tư 08/2023/TT-BGTVT ngày 02/06/2023).
Ôtô được miễn kiểm định lần đầu phải trả phí lập hồ sơ cho trung tâm đăng kiểm bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Ôtô được miễn kiểm định lần đầu phải trả phí lập hồ sơ cho trung tâm đăng kiểm bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGTVT có quy định về phí lập hồ sơ ô tô được miễn kiểm định lần đầu như sau:
Quy định về mức giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới và trách nhiệm các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Mức giá lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là: 46.000 đồng/xe; mức giá dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000 đồng/lần/xe.
Giá dịch vụ quy định tại khoản này đã bao gồm chi phí tổ chức thu Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị đăng kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Đơn vị đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ theo quy định pháp luật về giá, thực hiện chính sách thuế, nộp thuế theo quy định pháp luật thuế, quản lý thuế hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân được đơn vị đăng kiểm cung cấp dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho đơn vị đăng kiểm theo mức giá quy định tại Thông tư này.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì mức giá lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là: 46.000 đồng/xe.
Do đó, các xe ô tô được miễn kiểm định lần đầu phải chi trả phí dịch vụ lập hồ sơ cho trung tâm đăng kiểm, với mức 46.000 đồng/xe.
Có được cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe ô tô không được tham gia giao thông đường bộ không?
Theo điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT quy định về giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định như sau:
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
1. Xe cơ giới thuộc trường hợp được miễn kiểm định lần đầu hoặc đã được kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ xe chịu trách nhiệm dán Tem kiểm định (đối với trường hợp miễn kiểm định lần đầu) phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
.....
b) Xe cơ giới không được tham gia giao thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định.
c) Đối với xe cơ giới có Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT ô tô sản xuất lắp ráp có ghi nội dung chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp và các xe quá khổ quá tải theo quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”.
...
Như vây, theo quy định nêu trên thì xe ô tô không được tham gia giao thông đường bộ thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định nhưng không cấp Tem kiểm định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Thông tư 22?
- Từ 1/1/2025, nhiệm vụ của Cảnh sát giao thông là gì? Lực lượng khác trong Công an nhân dân có nhiệm vụ ra sao?
- Viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm hạng 2 cần có thời gian giữ chức danh bao lâu thì đủ điều kiện xét lên hạng 1?
- Mẫu báo cáo thành tích tập thể chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo thành tích tập thể chi bộ?
- Mẫu đơn đề nghị bố trí tái định cư mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về Mẫu đơn đề nghị bố trí tái định cư ở đâu?