Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Khiếm khuyết, hư
hỏng
|
MiD
|
MaD
|
DD
|
1. Kiểm tra nhận
dạng, tổng quát
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đủ số lượng
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn; màu nền biển số
khác với ký hiệu nền màu biển số ghi trên Giấy đăng ký xe;
|
x
|
|
|
c) Không đúng quy cách; các chữ, số không
rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.
|
|
x
|
|
1.2
|
Số khung, số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.
|
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;
|
|
x
|
|
b) Sửa chữa, tẩy xoá;
|
|
x
|
|
c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ
sơ phương tiện.
|
|
x
|
|
1.3
|
Mầu sơn
|
Quan sát.
|
Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng ký
xe.
|
|
x
|
|
1.4
|
Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng
|
Quan sát, dùng thước đo.
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
|
x
|
|
1.5
|
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành
xe theo quy định
|
Quan sát
|
a) Không có theo quy định;
|
x
|
|
|
b) Không chính xác, không đầy đủ thông tin
theo quy định;
|
x
|
|
|
c) Mờ, không nhìn rõ.
|
x
|
|
|
2. Kiểm tra khung
và các phần gắn với khung
|
2.1. Khung và các liên kết
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát cả 02
phía của khung xe.
|
a) Gia cường khung xe ngoài quy định;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh. mọt gỉ ở
mức nhận biết được bằng mắt;
|
|
x
|
|
c) Các liên kết không chắc chắn;
|
|
x
|
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gẫy, hư hỏng.
|
|
x
|
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
x
|
|
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn, không cân đối trên khung;
|
|
x
|
|
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến
dạng, sơn bong tróc;
|
|
x
|
|
c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong
khoang xe, buồng lái.
|
|
x
|
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm dọc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn.
|
|
x
|
|
b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng.
|
|
x
|
|
2.2.3
|
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng;
|
|
x
|
|
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
|
x
|
|
|
d) Cửa tự mở, đóng không hết.
|
|
x
|
|
2.2.4
|
Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang
hành lý; khoá hãm công-ten-nơ
|
Đóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành
lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Khoá mở không nhẹ nhàng;
|
x
|
|
|
c) Khóa tự mở;
|
|
x
|
|
d) Không có tác dụng.
|
|
x
|
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên trên và bên dưới xe.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Thủng, rách.
|
|
x
|
|
2.2.6
|
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Số người cho phép chở không đúng hồ sơ
kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác
dụng;
|
x
|
|
|
d) Rách mặt đệm.
|
x
|
|
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, thủng.
|
x
|
|
|
2.2.8
|
Tay vịn, cột chống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ.
|
x
|
|
|
2.2.9
|
Giá để hàng, khoang hành lý
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, thủng, rách.
|
x
|
|
|
c) Không chia khoang theo quy định.
|
|
x
|
|
2.2.10
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.
|
x
|
|
|
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo,
sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt.
|
|
x
|
|
2.3.2
|
Sự làm việc
|
Đóng, mở khoá hãm chốt kéo và quan sát.
|
Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động
đúng chức năng.
|
|
x
|
|
3. Kiểm tra khả
năng quan sát của người lái
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ ghế lái.
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của
người lái theo hướng phía trước, hai bên.
|
x
|
|
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người
lái;
|
|
x
|
|
c) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ.
|
|
x
|
|
3.3
|
Gương, camera quan sát phía sau (đối với xe
sử dụng camera thay gương)
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Phía bên trái không quan sát được ít
nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;
|
|
x
|
|
c) Phía bên phải của xe con, xe tải có khối
lượng lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít
nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe
khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về
phía sau;
|
|
x
|
|
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng;
|
|
x
|
|
đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được.
|
|
x
|
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Lưỡi gạt quá mòn;
|
x
|
|
|
c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
|
x
|
|
|
d) Không hoạt động bình thường.
|
x
|
|
|
3.5
|
Phun nước rửa kính
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào
phần được quét của gạt nước.
|
x
|
|
|
4. Kiểm tra hệ
thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở
dưới phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
|
|
x
|
|
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động
|
|
x
|
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị
trí;
|
x
|
|
|
b) Rò rỉ môi chất.
|
x
|
|
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; vỡ
|
|
x
|
|
b) Không sáng khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
c) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt;
|
|
x
|
|
d) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng
hoặc vàng.
|
x
|
|
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn
pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính
giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều
chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều
chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn
nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
|
|
x
|
|
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên
trên đường nằm ngang 0%;
|
|
x
|
|
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới
đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều
cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
|
|
x
|
|
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
trái đường nằm dọc 0%;
|
|
x
|
|
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 2%;
|
|
x
|
|
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
|
|
x
|
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn
cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: điều chỉnh vị trí
buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi
xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến
mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn
hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
|
|
x
|
|
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%;
|
|
x
|
|
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;
|
|
x
|
|
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường
nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
|
|
x
|
|
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường
nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
|
x
|
|
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và
thành bên
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
c) Không sáng khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc
vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;
|
|
x
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ.
|
|
x
|
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các
các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy
hiểm
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
c) Không hoạt động khi bật công tắc;
|
|
x
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không
phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
|
|
x
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
|
x
|
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các
các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các
các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần
số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra.
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công
tắc;
|
|
x
|
|
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60
đến 120 lần/phút.
|
|
x
|
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và quan sát trực tiếp hoặc
qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) cầu lồi, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đầy đủ, vỡ;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
c) Không sáng khi phanh xe;
|
|
x
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
|
|
x
|
|
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng
thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
x
|
|
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Vào, ra số lùi và quan sát trực tiếp hoặc
qua các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Không sáng khi cài số lùi, vỡ;
|
x
|
|
|
c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt.
|
|
x
|
|
d) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng;
|
x
|
|
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
x
|
|
4.7. Đèn soi biển số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua
các các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
x
|
|
|
c) Không sáng khi bật đèn chiếu sáng phía
trước;
|
x
|
|
|
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ;
|
x
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
x
|
|
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các
các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
x
|
|
|
4.8. Còi
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm
thanh của còi.
|
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm
lượng không ổn định;
|
x
|
|
|
c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ
dàng, lắp đặt không đúng vị trí.
|
x
|
|
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy
âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro của thiết bị đo được đặt gần với mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng từ 0,5 m đến 1,5
m và cách đầu xe là 7 m
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 93 dB(A);
|
x
|
|
|
b) Âm lượng lớn hơn 112 dB(A).
|
|
x
|
|
5. Kiểm tra bánh xe
|
5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
hỗ trợ kiểm tra gầm để đánh giá tình trạng chung của bánh xe. Trường hợp có
nghi ngờ thì tiến hành kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay hoặc dùng thanh,
đòn hỗ trợ kiểm tra để lắc bánh xe theo phương thẳng đứng kết hợp với đạp
phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan
sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi ngờ
áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
|
a) Không đầy đủ, không đúng thông số của
lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;
|
|
x
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ
hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
|
|
|
x
|
c) Áp suất lốp không đúng;
|
x
|
|
|
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh;
|
|
x
|
|
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
|
|
x
|
|
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi
mành;
|
|
x
|
|
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng
kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp;
|
|
x
|
|
h) Lốp mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà
sản xuất;
|
|
x
|
|
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ
sát vào phần khác;
|
|
x
|
|
k) Moay ơ rơ.
|
|
x
|
|
5.2
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt
ngang với vận tốc khoảng 5 km/h, không tác động lực lên vô lăng.
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5
mm/m.
|
|
x
|
|
5.3
|
Giá lắp và bánh xe dự phòng
|
Quan sát.
|
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn.
|
|
x
|
|
c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ,
phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.
|
x
|
|
|
6. Kiểm tra hệ
thống phanh
|
6.1. Dẫn động phanh
|
6.1.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm
tra.
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
|
|
x
|
|
b) Trục xoay quá chặt, kẹt;
|
|
x
|
|
c) Ổ đỡ, trục, rơ.
|
|
x
|
|
6.1.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn
đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh;
|
|
x
|
|
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả
phanh;
|
|
x
|
|
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do,
dự trữ hành trình;
|
|
x
|
|
đ) Không có tác dụng chống trượt trên bàn
đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
x
|
|
|
6.1.3
|
Cần hoặc nút bấm hoặc bàn đạp điều khiển
phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều khiển; bấm nhả nút bấm điều
khiển; đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh;
|
|
x
|
|
c) Cóc hãm không có tác dụng;
|
|
x
|
|
d) Không hoạt động khi bấm nhả nút bấm điều
khiển.
|
|
x
|
|
6.1.4
|
Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe
|
Đóng, mở van, nút bấm bằng tay và quan sát
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng;
|
|
x
|
|
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng,
không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống.
|
|
x
|
|
d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm
|
|
x
|
|
6.1.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
|
|
|
|
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị
rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp;
|
|
|
x
|
6.1.6
|
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
|
|
x
|
|
c) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng
đối với dẫn động phanh chính;
|
|
|
x
|
d) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng
lỏng.
|
|
x
|
|
6.1.7
|
Đầu nối cho phanh rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bị rò rỉ.
|
|
x
|
|
6.1.8
|
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh
phanh)
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
|
x
|
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng;
|
|
|
x
|
c) Bị rò rỉ;
|
|
|
x
|
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
|
|
x
|
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van
và bình chứa môi chất
|
6.2.1
|
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các
van an toàn, van xả nước.
|
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc.
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không đúng, không
chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò
khí;
|
|
|
x
|
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;
|
|
|
x
|
d) Các van an toàn, van xả nước, không có
tác dụng.
|
|
|
x
|
6.2.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
|
|
|
x
|
b) Bị hư hỏng, rò rỉ.
|
|
|
x
|
6.2.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
|
x
|
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng;
|
|
x
|
|
c) Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị
mất.
|
x
|
|
|
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
|
6.3.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của
lực phanh trên các bánh xe.
|
a) Lực phanh không tác động trên một hay
nhiều bánh xe;
|
|
|
x
|
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
|
|
|
x
|
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ
cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
|
|
x
|
6.3.2
|
Hiệu quả phanh trên băng thử
|
Thử phanh xe trên băng thử phanh: Nổ máy,
tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL:
KSL = (FPlớn - FPnhỏ)/FPlớn .100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực
phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
- Hiệu quả phanh toàn bộ KP: KP = ∑ FPi/G .100%; trong đó
∑ FPi - tổng lực phanh
trên tất cả các bánh xe, G - Khối lượng xe khi thử phanh.
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL
lớn
hơn 25%;
|
|
|
x
|
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá
trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô
tô sơ mi rơ moóc: 45%.
|
|
|
x
|
6.3.3
|
Hiệu quả phanh trên đường
|
Kiểm tra quãng đường phanh khi phanh và độ
lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt
đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không
nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và
giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh
SPh.
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe
lệch quá 8º
so với
phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
|
|
|
x
|
b) Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị
tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có
số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả
người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người
lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
|
|
|
x
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống
phanh đỗ
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh.
|
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh
xe.
|
|
x
|
|
6.4.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h
trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm tra như mục 6.3.3 của Phụ
lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.
|
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn
hơn 6 m;
|
|
x
|
|
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ
được xe đứng yên trên mặt dốc;
|
|
x
|
|
c) Thử trên băng thử phanh: tổng lực phanh
đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử.
|
|
x
|
|
6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh
khác
|
6.5.1
|
Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe
tiếng động cơ.
|
Hệ thống không hoạt động.
|
|
x
|
|
6.5.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh báo.
|
Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
|
|
x
|
|
6.5.3
|
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và
sơ mi rơ moóc.
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động
khi ngắt kết nối.
|
|
x
|
|
7. Kiểm tra hệ
thống lái
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng
lái và trục lái;
|
|
x
|
|
c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái,
để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về một phía đến khi
bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ nhất trên
vô lăng sau đó quay vô lăng lái về phía ngược lại đến khi bánh xe dẫn hướng
bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ hai trên vô lăng, đo khoảng
cách hai điểm.
|
Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5
đường kính vô lăng lái.
|
|
x
|
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang;
|
|
x
|
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo
khoá vị trí chắc chắn.
|
|
x
|
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
|
x
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
|
|
|
x
|
c) Nứt, vỡ;
|
|
|
x
|
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi;
|
|
x
|
|
đ) Chảy dầu thành giọt.
|
|
x
|
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Bó kẹt khi quay;
|
|
|
x
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục;
|
|
x
|
|
c) Lực đánh lái không bình thường; có sự
khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
|
|
x
|
|
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh
dẫn hướng về bên trái và bên phải;
|
|
x
|
|
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu
lái.
|
|
x
|
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
|
|
x
|
|
d) Nứt, gãy, biến dạng.
|
|
|
x
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát.
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác;
|
|
x
|
|
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
|
|
x
|
|
c) Di chuyển quá giới hạn.
|
|
x
|
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
|
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
|
|
x
|
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô
lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sát.
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển;
|
|
|
x
|
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị
giật cục.
|
|
x
|
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn
hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng
đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
|
|
x
|
|
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng.
|
|
x
|
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với
mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bó kẹt khi quay;
|
|
|
x
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục.
|
|
x
|
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Rạn, nứt, biến dạng;
|
|
x
|
|
c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực.
|
|
x
|
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Lắc vô lăng lái về hai phía khi động cơ
hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái và quan sát.
|
a) Không hoạt động;
|
|
x
|
|
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
|
|
x
|
|
c) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
x
|
|
8. Kiểm tra hệ
thống truyền lực
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp
ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
b) Không có tác dụng chống trượt trên bàn
đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
x
|
|
|
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
|
|
x
|
|
d) Rò rỉ môi chất;
|
|
x
|
|
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện
đóng mở ly hợp để kiểm tra.
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng,
cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
|
|
x
|
|
b) Có tiếng kêu khác lạ.
|
|
x
|
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
x
|
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
|
|
x
|
|
c) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
x
|
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số;
|
|
x
|
|
b) Tự nhảy số.
|
|
x
|
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn,
rạn, nứt;
|
|
x
|
|
b) Cong vênh.
|
x
|
|
|
8.3. Các đăng
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc, xoay trục các đăng.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong
vênh;
|
|
|
x
|
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;
|
|
x
|
|
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
|
|
x
|
|
e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
|
|
x
|
|
8.4. Cầu xe
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại;
|
|
x
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
|
x
|
c) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
|
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;
|
|
|
x
|
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng.
|
x
|
|
|
9. Kiểm tra hệ
thống treo
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
hỗ trợ kiểm tra gầm; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không
chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Phần nhíp, lò xo, thanh xoắn bị nứt,
gẫy, biến dạng;
|
|
x
|
|
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
|
|
x
|
|
d) Ắc nhíp rơ, lỏng.
|
|
x
|
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị nếu có.
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Rò rỉ dầu, chi tiết cao su bị vỡ nát;
|
x
|
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng.
|
|
x
|
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế
hành trình
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt sai, không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá
gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
|
x
|
|
9.4
|
Khớp nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
|
|
x
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
|
|
x
|
|
9.5
|
Hệ thống treo khí
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức
năng hệ thống.
|
|
x
|
|
10. Kiểm tra các
trang thiết bị khác
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để
kiểm tra cơ cấu hãm
|
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt
không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Dây bị rách, đứt;
|
|
x
|
|
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở;
|
x
|
|
|
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;
|
|
x
|
|
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật
dây đột ngột.
|
|
x
|
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát.
|
a) Không có bình chữa cháy theo quy định;
|
|
x
|
|
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.
|
|
x
|
|
10.3
|
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không
chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường.
|
|
x
|
|
10.4
|
Búa phá cửa sự cố
|
Quan sát
|
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy
định.
|
x
|
|
|
10.5. Thiết bị giám sát hành trình, camera
giám sát, camera hành trình, camera lùi
|
10.5.1
|
Thiết bị giám sát hành trình
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập
vào trang thông tin điện tử quản lý quản lý thiết bị giám sát hành trình do
chủ xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cung cấp.
|
a) Không truy cập được;
|
|
x
|
|
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới
trên trang thông tin điện tử;
|
|
x
|
|
10.5.2
|
Camera giám sát
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập
vào trang thông tin điện tử quản lý thiết bị camera do chủ xe hoặc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam cung cấp.
|
a) Không truy cập được;
|
|
x
|
|
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới
trên trang thông tin điện tử;
|
|
x
|
|
10.5.3
|
Camera hành trình
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
x
|
|
|
10.5.4
|
Camera lùi
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát
|
Không hiển thị hình ảnh quan sát
|
x
|
|
|
11. Kiểm tra động
cơ và môi trường
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa
kiểm tra
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Chảy dầu thành giọt;
|
|
x
|
|
c) Dây cu roa chùng lỏng, rạn nứt, rách;
|
|
x
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
|
|
x
|
|
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng.
|
|
x
|
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng
quay và quan sát.
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ
thống khởi động hoạt động không bình thường;
|
|
x
|
|
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở
các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ;
|
|
x
|
|
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ
nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi;
|
|
x
|
|
d) Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng
điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
x
|
|
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm.
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải.
|
x
|
|
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
|
|
x
|
|
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn
mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
|
|
|
x
|
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín
khít;
|
|
x
|
|
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá
được, tự mở;
|
|
x
|
|
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ
không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách với động cơ;
|
|
|
x
|
f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không
được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động
cơ, khoang hành khách;
- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không
được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va
chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ
hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác
của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100
mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận
kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy
định;
- Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp
xúc với vật kim loại khác của xe.
|
|
x
|
|
11.1.5
|
Tình trạng bàn đạp ga
|
Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không làm
việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong
vênh;
|
|
x
|
|
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả
ga;
|
|
x
|
|
c) Không có tác dụng chống trượt trên bàn
đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
x
|
|
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và
thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế
độ không tải theo TCVN 6204.
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối
với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe
sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
|
|
x
|
|
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):
- Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần
triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800
phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;
- Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần
triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300
phần triệu (ppm) thể tích
|
|
x
|
|
c) Số vòng quay không tải của động cơ không
nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.
|
|
x
|
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén
|
|
Độ khói của khí thải
|
Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số
vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành trình để xác định số vòng quay
lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc tự
do quy định trong TCVN 7663.
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa
giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;
|
|
x
|
|
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo
lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU
thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
|
|
x
|
|
c) Giá trị số vòng quay không tải của động
cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;
|
|
x
|
|
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ
nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây.
|
|
x
|
|
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà
sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản xuất khống chế
tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay
ứng với công suất cực đại).
|
|
x
|
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận
thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo phương pháp
đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880; khi đo chênh lệch
giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ
ồn trung bình của các lần đo không được nhỏ hơn 3 dB(A).
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt
quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô
tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G
≤ 3500 kg: 103 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách
có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn
nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách
có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn
nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới
đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
|
x
|
|
12. Kiểm tra xe
điện (***)
|
12.1
|
Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Rò rỉ
|
|
x
|
|
d) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng
|
|
x
|
|
đ) Cách điện bị hư hỏng
|
|
x
|
|
12.2
|
Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví
dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin.
|
Quan sát
|
a) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng
|
|
x
|
|
b) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc
|
|
x
|
|
c) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục
trặc
|
|
x
|
|
d) Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm
mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng
|
|
x
|
|
12.3
|
Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều
khiển thay đổi, dây điện và đầu nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng
|
|
x
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
x
|
|
12.4
|
Động cơ kéo
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
x
|
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng
|
|
x
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng
|
|
x
|
|
12.5
|
Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/
yêu cầu
|
Quan sát
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
x
|
|
c) Cách điện bị hư hỏng
|
|
x
|
|
a) Không an toàn hoặc không được bảo đảm
đầy đủ.
|
|
x
|
|
12.6
|
Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe
|
Quan sát
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn
mòn.
|
|
x
|
|
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị
hư hỏng.
|
|
x
|
|
d) Cách điện bị hư hỏng.
|
|
x
|
|
đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc
không phù hợp.
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Hạng mục kiểm tra
|
Nội dung kiểm tra
(Theo
nội dung kiểm tra tại Bảng 1)
|
Khiếm khuyết, hư hỏng
(Theo nội dung khiếm khuyết, hư hỏng tại Bảng 1)
|
MiD
|
MaD
|
DD
|
Công đoạn 1: Kiểm
tra nhận dạng, tổng quát
|
01
|
Biển số
đăng ký
|
1.1.
Biển số đăng ký
|
b) Lắp
đặt không chắc chắn; màu nền biển số khác với ký hiệu nền màu biển số ghi
trên Giấy đăng ký xe.
|
a)
Không đủ số lượng
c)
Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký
xe.
|
|
02
|
Số
khung
|
1.2. Số
khung
|
|
a)
Không đầy đủ, không đúng vị trí;
b) Sửa
chữa, tẩy xoá;
c) Các
chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.
|
|
03
|
Số động
cơ
|
1.2. Số
động cơ
|
|
a)
Không đầy đủ, không đúng vị trí;
b) Sửa
chữa, tẩy xoá;
c) Các
chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.
|
|
04
|
Động cơ
và các hệ thống liên quan, ắc quy
|
11.1.1.
Tình trạng chung
|
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn;
b) Chảy
dầu thành giọt;
c) Dây
cu roa chùng lỏng, rạn nứt, rách;
d) Các
chi tiết nứt, gãy, vỡ;
đ)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
|
11.1.2.
Sự làm việc
|
|
a)
Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình
thường;
b) Động
cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ.
|
|
11.1.4.
Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu
|
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn;
c) Bình
chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít;
d) Khóa
nhiên liệu (nếu có) không khóa được, tự mở.
|
b) Bình
chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát
với các chi tiết khác;
e) Có
nguy cơ cháy do:
- Bình
chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn;
- Tình
trạng ngăn cách với động cơ;
f) Đối
với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình
chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra
ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách;
- Bình
chứa LPG/CÔNG NGHIỆP bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích
hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự
cố; hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm;
- Bình
chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách
ống xả hoặc nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích
hợp;
- Bình
chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu
hiệu trên bình chứa không đúng quy định;
- Ngoài
các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.
|
6.2.1.
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: (chỉ
kiểm tra bơm chân không, máy nén khí và đánh giá)
|
|
|
a)
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn.
|
4.1.2.
Ắc quy
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;
b) Rò
rỉ môi chất.
|
|
|
05
|
Màu sơn
|
1.3.
Màu sơn
|
|
Không
đúng màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe.
|
|
06
|
Kiểu
loại, kích thước xe
|
1.4.
Kiểu loại, kích thước xe (*)
|
|
Không
đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
|
07
|
Biểu
trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định
|
1.5. Biểu
trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định
|
a)
Không có theo quy định;
b)
Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định;
c) Mờ,
không nhìn rõ.
|
|
|
08
|
Bánh xe
và bánh xe dự phòng
|
5.1.
Bánh xe
|
5.1.
Tình trạng chung
|
c) Áp
suất lốp không đúng.
|
a)
Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy
định, tài liệu kỹ thuật;
d)
Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng
hãm không khít vào vành bánh xe;
e) Lốp
nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
g) Lốp
bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng
đều, sử dụng lốp đắp
h) Lốp
mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất.
|
b) Lắp
đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng
lỏng.
|
5.3.
Giá lắp và bánh xe dự phòng
|
c) Bánh
xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản
xuất.
|
a) Giá
lắp nứt gãy, không chắc chắn;
b) Bánh
xe dự phòng gá lắp không an toàn.
|
|
09
|
Các cơ
cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển, mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố
|
2.3.
Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1.
Tình trạng chung
|
|
a)
Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;
b) Các
chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt.
|
|
2.3.2.
Sự làm việc
|
|
Cơ cấu
khóa mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.
|
|
10.3.
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
|
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn;
b) Hoạt
động, điều khiển không bình thường.
|
|
10.4.
Búa phá cửa sự cố
|
Không
đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định.
|
|
|
10
|
Các cơ
cấu khóa hãm
|
2.2.4.
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công-ten- nơ
|
b) Khóa
mở không nhẹ nhàng.
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
c) Khóa
tự mở;
d)
Không có tác dụng.
|
|
11
|
Đèn
chiếu sáng phía trước (pha, cốt)
|
4.2.
Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
c) Thấu
kính, gương phản xạ mờ, nứt.
|
a) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
b)
Không sáng khi bật công tắc;
d) Màu
ánh sáng không phải là màu trắng, trắng xanh hoặc vàng.
|
|
4.2.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa
|
|
a) Hình
dạng của chùm sáng không đúng;
b) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có
chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm
ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt
đất;
d) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm
vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;
e)
Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
|
|
4.2.3.
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần
|
|
a) Hình
dạng của chùm sáng không đúng;
b) Giao
điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch
sang trái của đường nằm dọc 0%;
c) Giao
điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch
sang phải của đường nằm dọc 2%;
d)
Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều
cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm
ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ)
Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều
cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm
ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
|
12
|
Các đèn
tín hiệu, đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số
|
4.3.
Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên
|
4.3.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;
|
a)
Không đầy đủ, vỡ;
b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
c)
Không sáng khi bật công tắc;
đ) Màu
ánh sáng không phải màu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không
phải màu đỏ đối với đèn phía sau;
e) Khi
bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối
xứng nhau, không đồng bộ về màu sắc và kích cỡ.
|
|
4.3.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.4.
Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm
|
4.4.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.
|
a)
Không đầy đủ, vỡ;
b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
c) Không
hoạt động khi bật công tắc;
đ) Màu
ánh sáng: đèn phía trước xe không phải màu vàng, đèn phía sau xe không phải
màu vàng hoặc màu đỏ;
e) Khi
bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối
xứng nhau, không đồng bộ về màu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời,
không cùng tần số nháy.
|
|
4.4.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.4.3.
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
|
|
a) Đèn
sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;
b) Tần
số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
|
|
4.5.
Đèn phanh
|
4.5.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
d)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.
|
a)
Không đầy đủ, vỡ;
b) Lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
c)
Không sáng khi phanh xe;
đ) Màu
ánh sáng không phải màu đỏ;
e) Khi
đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau
không đồng bộ về màu sắc và kích cỡ.
|
|
4.5.2
.Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.6.
Đèn lùi
|
4.6.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Lắp
đặt, không chắc;
b)
Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.
|
a)
Không sáng khi cài số lùi, vỡ;
b) Màu
ánh sáng không phải màu trắng.
|
|
4.6.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
|
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
4.7.
Đèn soi biển số:
|
4.7.1.
Tình trạng và sự hoạt động
|
a) Không đầy đủ, lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không sáng khi bật
đèn chiếu sáng phía trước;
d) Kính
tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ;
đ) Màu
ánh sáng không phải màu trắng.
|
|
|
4.7.2.
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cường
độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
|
|
13
|
Thiết
bị bảo vệ thành bên và phía sau, chắn bùn
|
2.1.2.
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau
|
|
a)
Không đầy đủ, lắp
đặt không chắc chắn;;
b) Nứt,
gẫy, hư hỏng.
|
|
2.2.10.
Chắn bùn
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b)
Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.
|
|
|
14
|
Kiểm
tra xe điện (***)
|
12.1.Hệ
thống lưu trữ Pin (RESS)
|
|
a)
Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
12.2.
Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo
trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt pin.
|
|
a)
Không phù hợp với yêu cầu
|
|
b) Các
thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng
|
|
c) Có
cảnh báo thiết bị bị trục trặc
|
|
d)
Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục trặc
|
|
đ) Hoạt
động của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ
thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng
|
|
12.3.
Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối
|
|
a)
Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
c) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng
|
|
d) Cách
điện bị hư hỏng.
|
|
12.4.
Động cơ kéo
|
|
a)
Không an toàn hoặc không đầy đủ
|
|
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
c) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng
|
|
d) Cách
điện bị hư hỏng
|
|
12.5.
Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu
|
|
a) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn
|
|
b) Cách
điện bị hư hỏng.
|
|
12.6.
Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe
|
|
a)
Không an toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ.
|
|
b) Các
thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.
|
|
c) Các
tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.
|
|
d) Cách
điện bị hư hỏng.
|
|
đ) Bộ
phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp.
|
|
Công đoạn 2: Kiểm
tra phần trên của phương tiện
|
15.
|
Tầm
nhìn, kính chắn gió
|
3.1.
Tầm nhìn
|
Lắp
thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai
bên.
|
|
|
3.2.
Kính chắn gió
|
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỡ,
rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái;
c) Hình
ảnh quan sát bị méo, không rõ.
|
|
16
|
Gạt
nước, phun nước rửa kính
|
3.4.
Gạt nước
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Lưỡi
gạt quá mòn;
c)
Không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
d)
Không hoạt động bình thường.
|
|
|
3.5.
Phun nước rửa kính
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b)
Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.
|
|
|
17
|
Gương,
camera quan sát phía sau
|
3.3.
Gương, camera quan sát phía sau
|
|
a)
Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
b) Phía
bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10
m về phía sau;
c) Phía
bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không
quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau;
đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí
cách gương 30 m về phía sau;
d) Hình
ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng;
đ) Nứt,
vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được.
|
|
18
|
Các
đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển
|
11.1.
Động cơ và các hệ thống liên quan
|
11.1.2.
Sự làm việc
|
d) Các
loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm
mát động cơ), đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
a)
Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình
thường;
b) Động
cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ;
c) Đồng
hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt
động hoặc báo lỗi;
|
|
10.5.
Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát
|
10.5.1.
Thiết bị giám sát hành trình
|
|
a)
Không truy cập được;
b) Hiển
thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử;
|
|
10.5.2.
Camera giám sát
|
|
a)
Không truy cập được;
b) Hiển
thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử;
|
|
10.5.3.
Camera hành trình
|
Không
hiển thị hình ảnh quan sát
|
|
|
10.5.4.
Camera lùi
|
Không
hiển thị hình ảnh quan sát
|
|
|
19
|
Vô lăng
lái
|
7.1. Vô
lăng lái
|
7.1.1.
Tình trạng chung
|
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn;
b) Có
sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái;
c) Vô
lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.
|
|
7.1.2.
Độ rơ vô lăng lái
|
|
Khoảng
cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
|
20
|
Trụ lái
và trục lái
|
7.2.
Trụ lái và trục lái
|
|
a) Lắp
đặt không chắc chắn;
b) Trục
lái rơ dọc, rơ ngang;
d) Cơ
cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khóa vị trí chắc chắn.
|
c) Nứt,
gãy, biến dạng;
|
21
|
Sự làm
việc của trợ lực lái
|
7.8.2.
Sự làm việc của trợ lực lái
|
|
a)
Không hoạt động;
b)
Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
c) Có
tiếng kêu khác lạ.
|
|
22
|
Các bàn
đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga
|
6.1.1.
Trục bàn đạp phanh
|
|
a)
Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục
xoay quá chặt, kẹt;
c) Ổ
đỡ, trục rơ.
|
|
6.1.2.
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp
|
|
a) Lắp đặt không chắc
chắn, rạn, nứt;
b) Cong
vênh;
c) Bàn
đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh;
d) Bàn
đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình;
đ) Không có tác dụng
chống trượt trên bàn đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.
|
|
8.1. Ly
hợp (bàn đạp ly hợp)
|
|
a)
Không có tác dụng chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc
mòn nhẵn.
b)
Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Các
chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
11.1.5.
|