Nước thải khác là gì? Hàm lượng chất gây ô nhiễm đối với nước thải khác được xác định như thế nào?

Các loại nước thải khác xả nước thải tại điểm đấu nối được quy định như thế nào? Xác định khối lượng nước thải khác đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung? Câu hỏi đến từ anh L.K ở Long Thành.

Nước thải khác là gì?

Nước thải khác được giải thích theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 80/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Nước thải khác là nước đã qua sử dụng mà không phải là nước thải sinh hoạt.

Cụ thể nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân...theo khoản 8 Điều 2 Nghị định 80/2014/NĐ-CP.

Nước thải khác là gì?

Nước thải khác là gì? (Hình từ Internet)

Các loại nước thải khác xả nước thải tại điểm đấu nối được quy định như thế nào?

Các loại nước thải khác xả nước thải tại điểm đấu nối theo Điều 32 Nghị định 80/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định về xả nước thải tại điểm đấu nối
1. Đối với nước thải sinh hoạt: Các hộ thoát nước được phép xả nước thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước tại điểm đấu nối.
2. Đối với các loại nước thải khác: Các hộ thoát nước phải thu gom và có hệ thống xử lý nước thải cục bộ bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào điểm đấu nối và theo các quy định về đấu nối và thỏa thuận đấu nối.

Theo đó, đối với các loại nước thải khác: Các hộ thoát nước phải thu gom và có hệ thống xử lý nước thải cục bộ bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào điểm đấu nối và theo các quy định về đấu nối và thỏa thuận đấu nối.

Hàm lượng chất gây ô nhiễm đối với nước thải khác được xác định như thế nào?

Xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải khác theo khoản 1 Điều 40 Nghị định 80/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải
1. Hàm lượng chất gây ô nhiễm đối với nước thải khác (không phải là nước thải sinh hoạt) được xác định theo chỉ tiêu COD trung bình của từng loại nước thải, căn cứ theo tính chất sử dụng hoặc loại hình hoạt động phát sinh ra nước thải hoặc theo từng đối tượng riêng biệt. Hàm lượng COD được xác định căn cứ theo kết quả phân tích của phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
2. Đơn vị thoát nước có trách nhiệm xác định hàm lượng COD của nước thải (trừ nước thải hộ gia đình) làm căn cứ xác định giá dịch vụ thoát nước, định kỳ 06 tháng kiểm tra hoặc kiểm tra đột xuất để xác định hàm lượng COD này khi cần thiết. Trường hợp, hộ thoát nước không chấp thuận chỉ số hàm lượng COD theo cách tính của đơn vị quản lý vận hành hệ thống thoát nước, hộ thoát nước có quyền hợp đồng với một phòng thí nghiệm khác thực hiện việc lấy mẫu, xác định chỉ số COD làm đối chứng; chi phí cho việc lấy mẫu, phân tích do hộ thoát nước chi trả.

Như vậy, hàm lượng chất gây ô nhiễm đối với nước thải khác (không phải là nước thải sinh hoạt) được xác định theo chỉ tiêu COD trung bình của từng loại nước thải, căn cứ theo tính chất sử dụng hoặc loại hình hoạt động phát sinh ra nước thải hoặc theo từng đối tượng riêng biệt.

Hàm lượng COD được xác định căn cứ theo kết quả phân tích của phòng thí nghiệm hợp chuẩn.

Lưu ý:

COD (Viết tắt của cụm từ Chemical Oxygen Demand) là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ.

Xác định khối lượng nước thải khác đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung?

Xác định khối lượng nước thải khác đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung theo khoản 2 Điều 39 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải

Xác định khối lượng nước thải
1. Đối với nước thải sinh hoạt:
a) Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân đầu người tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
2. Đối với các loại nước thải khác:
a) Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ thoát nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước được quy định tại Điều 27 Nghị định này để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.

Theo đó, đối với các loại nước thải khác trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.

Nước thải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nước thải khác là gì? Hàm lượng chất gây ô nhiễm đối với nước thải khác được xác định như thế nào?
Pháp luật
Nước làm mát có được xả vào hệ thống nước sinh hoạt của công ty để xả ra ngoài khu công nghiệp hay không?
Pháp luật
Điểm thu mẫu nước thải là gì? Trước khi chuẩn bị cho việc lấy mẫu nước thải thì điểm thu mẫu nước thải cần chuẩn bị như thế nào?
Pháp luật
Thu mẫu nước thải là gì? Khi nhận nhiệm vụ thu mẫu nước thải thì cán bộ kiểm định có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Họng xả thải là gì? Vị trí tại họng xả thải làm điểm thu mẫu nước thải được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu nước thải được làm nhãn khi nào? Việc niêm phong mẫu nước thải còn được thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thoát nước và xử lý nước thải phải đảm bảo những quy chuẩn kỹ thuật gì trong quy hoạch xây dựng theo Quy chuẩn mới?
Pháp luật
Đã đóng phí xử lý nước thải cho KCN thì công ty có phải đóng phí môi trường nữa không? Trường hợp nào sẽ được miễn phí bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Nước thải công nghiệp là gì? Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp 2023?
Pháp luật
Nước thải sinh hoạt là gì? Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nước thải
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
359 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nước thải
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào