Nội dung kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ? Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng thế nào?

Nội dung kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ? Mốc thời gian kiểm tra, giám sát đảng viên được tính như thế nào? 06 Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng theo Quy định 22-QĐ/TW năm 2021?

Nội dung kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ?

Theo khoản 3, khoản 4 Điều 3 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 có giải thích:

- Kiểm tra của Đảng là việc các tổ chức đảng xem xét, đánh giá, kết luận về ưu điểm, khuyết điểm hoặc vi phạm của cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên trong việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

- Giám sát của Đảng là việc các tổ chức đảng quan sát, theo dõi, nắm bắt, xem xét, đánh giá, kết luận hoạt động nhằm kịp thời nhắc nhở để cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên được giám sát chấp hành nghiêm Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước và khắc phục, sửa chữa hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có).

Nội dung kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ như thế nào thì căn cứ Điều 7 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021:

Chi bộ
1. Xây dựng kế hoạch và tiến hành kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ thực hiện nhiệm vụ đảng viên. Tập trung kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của chi bộ, nhiệm vụ do chi bộ phân công và quy định về trách nhiệm nêu gương, về những điều đảng viên không được làm.
2. Giải quyết tố cáo và kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với đảng viên trong chi bộ về thực hiện nhiệm vụ chi bộ giao; về phẩm chất, đạo đức, lối sống; về thực hiện nhiệm vụ đảng viên (trừ nhiệm vụ cấp trên giao).

Và Mục 4 Hướng dẫn 02-HD/TW năm 2021 có quy định như sau:

Chi bộ (Điều 7)
4.1. Các chi bộ phải thường xuyên tự kiểm tra; xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát (xác định cụ thể về nội dung, đối tượng, mốc thời gian, thời gian tiến hành, phương pháp tiến hành, phân công thành viên tổ kiểm tra, giám sát) và tiến hành kiểm tra chấp hành, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, giám sát chuyên đề đối với đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, thực hiện chức trách, nhiệm vụ chuyên môn được giao; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng.
4.2. Chi bộ chủ yếu giám sát thường xuyên đối với đảng viên nơi công tác, sinh hoạt và nơi cư trú; chi bộ có chi ủy, chi bộ có trên 30 đảng viên và đảng viên hoạt động phân tán hoặc có nhiều tổ đảng trực thuộc thì thực hiện giám sát theo chuyên đề.
4.3. Nếu phát hiện đảng viên là cấp ủy viên các cấp sinh hoạt tại chi bộ (từ cấp ủy viên cơ sở trở lên) và cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao thì chi bộ báo cáo tổ chức đảng cấp trên trực tiếp để xem xét, kiểm tra hoặc đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Đối chiếu với các quy định trên, có thể thấy nội dung kiểm tra, giám sát đảng viên của chi bộ bao gồm:

- Kiểm tra, giám sát đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên;

- Kiểm tra, giám sát đảng viên trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ chuyên môn được giao;

- Kiểm tra, giám sát đảng viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng.

Lưu ý: Chi bộ chủ yếu giám sát thường xuyên đối với đảng viên nơi công tác, sinh hoạt và nơi cư trú; chi bộ có chi ủy, chi bộ có trên 30 đảng viên và đảng viên hoạt động phân tán hoặc có nhiều tổ đảng trực thuộc thì thực hiện giám sát theo chuyên đề.

>>> Tham khảo các biểu mẫu kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ:

TẢI VỀ Mẫu quyết định kiểm tra giám sát Đảng viên của chi bộ

TẢI VỀ Mẫu kế hoạch kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ

TẢI VỀ Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát đảng viên của chi bộ

Nội dung kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ? Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng thế nào?

Nội dung kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ? (Hình từ Internet)

Mốc thời gian kiểm tra, giám sát đảng viên được tính như thế nào?

Mốc thời gian kiểm tra, giám sát đảng viên được quy định tại Điều 3 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Giải thích từ ngữ
...
12. Thời hiệu xử lý kỷ luật của Đảng là thời hạn mà khi hết thời hạn đó, đảng viên có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm đảng viên thực hiện hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật.
13. Thời hạn kiểm tra, giám sát là thời gian được tính từ ngày chủ thể kiểm tra, giám sát công bố quyết định kiểm tra, giám sát hoặc ngày nhận được báo cáo của đối tượng kiểm tra, giám sát đến ngày kết thúc cuộc kiểm tra, giám sát đó.
14. Mốc thời gian kiểm tra, giám sát: Được tính theo ngày làm việc, 1 năm tính đủ 12 tháng.

Theo đó, mốc thời gian kiểm tra, giám sát đảng viên được tính theo ngày làm việc, 1 năm tính đủ 12 tháng.

Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng thế nào?

Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng được quy định tại Điều 2 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 như sau:

(1) Kiểm tra, giám sát là những chức năng lãnh đạo của Đảng. Tổ chức đảng phải tiến hành công tác kiểm tra, giám sát. Tổ chức đảng và đảng viên phải thường xuyên tự kiểm tra.

(2) Tổ chức đảng cấp trên kiểm tra, giám sát tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên. Tổ chức đảng, đảng viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát theo sự phân công của tổ chức đảng có thẩm quyền.

(3) Công tác kiểm tra, giám sát phải kịp thời phát hiện nhân tố mới, tích cực để phát huy, phải bảo vệ cái đúng, bảo vệ người tốt, cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đột phá vì lợi ích chung; phải chủ động phát hiện sớm để phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục khuyết điểm, vi phạm của tổ chức đảng và đảng viên ngay từ khi còn mới manh nha, không để vi phạm nhỏ tích tụ thành sai phạm lớn, kéo dài và lan rộng. Khi các vụ việc vi phạm được phát hiện, phải cương quyết xử lý kỷ luật nghiêm minh, kịp thời để răn đe và giáo dục.

(4) Tuân thủ đúng nguyên tắc, quy trình, thủ tục, thẩm quyền, phương pháp công tác theo quy định của Đảng; chủ động, kịp thời, công khai, dân chủ, khách quan, công tâm, thận trọng, chặt chẽ, chính xác, nghiêm minh.

(5) Mọi tổ chức đảng và đảng viên đều bình đẳng trước kỷ luật của Đảng và đều phải chịu sự kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng, không có ngoại lệ.

(6) Nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thi hành kỷ luật đảng được quy định tại Điều lệ Đảng, các quy định, hướng dẫn của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

Mọi tổ chức đảng và đảng viên phải tuân thủ nhằm bảo đảm việc thi hành kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên được thống nhất, chặt chẽ, công minh, chính xác, kịp thời.

Giám sát trong Đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung kiểm tra giám sát đảng viên của chi bộ? Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng thế nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo khắc phục sau kiểm tra giám sát của chi bộ? Kiểm tra giám sát trong đảng là chức năng của ai?
Pháp luật
Mẫu chương trình công tác kiểm tra, giám sát của Đảng ủy? Làm trái quy định công tác kiểm tra, giám sát bị kỷ luật bằng hình thức gì?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch giám sát chuyên đề đối với đảng viên của chi bộ? Giám sát chuyên đề có phải thực hiện thẩm tra, xác minh?
Pháp luật
Mẫu quyết định giám sát đảng viên, tổ chức đảng của Chi bộ, UBKT, Đảng ủy mới nhất? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch giám sát trong Đảng của Ủy ban kiểm tra? Tải mẫu? Các bước tiến hành giám sát chuyên đề?
Pháp luật
Mẫu 3C báo cáo kết quả giám sát trong Đảng? Tải mẫu ở đâu? Nội dung giám sát trong Đảng của Ủy ban kiểm tra là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch kiểm tra giám sát tổ chức đảng của Ủy ban kiểm tra các cấp mới nhất? Mọi tổ chức đảng đều bị kiểm tra giám sát kỷ luật đảng?
Pháp luật
Mẫu Thông báo kết luận kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm của Ủy ban kiểm tra mới nhất như thế nào? Tải mẫu ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám sát trong Đảng
30 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát trong Đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát trong Đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào