Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội?

Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội? Ai có thẩm quyền ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường Thành Phố Hà Nội?

Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội?

Theo Điều 4 Nghị định 169/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân phường Thành Phố Hà Nội như sau:

- Ủy ban nhân dân phường Thành Phố Hà Nội làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định những nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

- Trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường cho đến khi có quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường.

- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Ủy ban nhân dân phường và các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường được phân cấp, ủy quyền quy định tại khoản 1 Điều 13 và Điều 14 Luật Thủ đô phải được thảo luận tập thể trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

+ Tập thể quy định tại khoản này gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường và công chức khác có liên quan.

- Hoạt động của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội phải đáp ứng sự hài lòng của người dân, tuân thủ trình tự, thủ tục, đúng thẩm quyền được giao, theo đúng quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng dịch vụ công trực tuyến vào giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại phường theo quy định của pháp luật, bảo đảm các hoạt động của Ủy ban nhân dân phường dân chủ, công khai, minh bạch, thống nhất, thông suốt, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.

- Trưởng công an phường tham mưu, chịu sự chỉ đạo điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường trong việc thực hiện nhiệm vụ về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội?

Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội? (hình từ internet)

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội?

Theo Điều 3 Nghị định 169/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường
1. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Thủ đô.
2. Các công chức khác của Ủy ban nhân dân phường, gồm:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường;
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Như vậy, cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Thủ đô 2024.

- Các công chức khác của Ủy ban nhân dân phường, gồm:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự;

- Văn phòng - thống kê;

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường;

- Tài chính - kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch;

- Văn hóa - xã hội.

Ai có thẩm quyền ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội?

Theo Điều 5 Nghị định 169/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường là người đứng đầu Ủy ban nhân dân phường, có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành toàn diện mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân phường theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường.
3. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường.
4. Trực tiếp sử dụng và quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường theo quy định của Luật Thủ đô và theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố.
5. Ký các văn bản của Ủy ban nhân dân phường với chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước ở phường và chịu trách nhiệm về các văn bản của Ủy ban nhân dân phường.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này thì bị xem xét xử lý theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội có trách nhiệm ban hành Quy chế làm việc.

Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
0 lượt xem
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào