Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có bắt buộc phải có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi trở lại hay không?

Cho tôi hỏi muốn thực hiện hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng điều kiện nào? Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có bắt buộc phải có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi trở lại hay không? Trường hợp cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi không có người phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thì xử lý thế nào? Mong nhận được giải đáp, xin cảm ơn.

Sản xuất thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng điều kiện nào?

Căn cứ Điều 38 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

-. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

+ Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

+ Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi;

+ Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

+ Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi;

+ Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

+ Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

+ Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

+ Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

+ Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này, trừ trường hợp sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ sử dụng trong chăn nuôi nông hộ.

Như vậy, việc sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng đã nêu trên. Trong đó, có bao gồm điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch.

Tải về mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mới nhất 2023: Tại Đây

Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng theo thủ tục như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 13/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng như sau:

* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

- Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.

* Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng được quy định như sau:

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này;

- Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị đinh này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này.

Cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại ở hộ gia đình, hộ kinh doanh không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá để cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do tổ chức, cá nhân đăng ký chi trả theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

* Cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng được quy định như sau:

- Cục Chăn nuôi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung; cơ sở sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

Như vậy, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng muốn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định nêu trên.

Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi không có người phụ trách kỹ thuật phù hợp thì bị xử lý thế nào?

Hình thức xử phạt đối đối với hành vi không có người phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi theo đúng quy định được nêu cụ thể tại điểm đ khoản 1 Điều 14 Nghị định 14/2021/NĐ-CP như sau:

"Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
đ) Không có người phụ trách kỹ thuật hoặc người phụ trách kỹ thuật có trình độ chuyên môn không phù hợp;"

Theo đó, mức phạt tiền này là mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 14/2021/NĐ-CP.

Như vậy, muốn thực hiện hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và được cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật. Trường hợp cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi không có người phụ trách kỹ thuật phù hợp thì sẽ bị xử lý theo quy định của Nghị định 14/2021/NĐ-CP.

Sản xuất thức ăn chăn nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu bản thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Pháp luật
Đối tượng nào sẽ được hỗ trợ sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi?
Pháp luật
Cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại có phải thực hiện công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi trước khi lưu thông trên thị trường không?
Pháp luật
Tổ chức sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại có được gia công các loại thức ăn chăn nuôi không? Phải thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị ra sao?
Pháp luật
Tổ chức sản xuất thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng có phải công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi không? Phải đáp ứng các điều kiện nào?
Pháp luật
Mẫu thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sản xuất thức ăn chăn nuôi trong thời gian bị đình chỉ sản xuất thì tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Người tẩy xóa Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có bắt buộc phải có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi trở lại hay không?
Pháp luật
Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm những gì?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi của hộ kinh doanh có phải đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sản xuất thức ăn chăn nuôi
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
1,471 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sản xuất thức ăn chăn nuôi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sản xuất thức ăn chăn nuôi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào