Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi

Số hiệu: 13/2020/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 21/01/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2020

 

NGHỊ ĐỊNH

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT LUẬT CHĂN NUÔI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này hướng dẫn chi tiết khoản 4 Điều 14, khoản 3 Điều 19, khoản 3 Điều 38, khoản 4 Điều 39, khoản 5 Điều 41, khoản 8 Điều 43, khoản 5 Điều 45, khoản 2 Điều 52, khoản 4 Điều 53, khoản 4 Điều 58, khoản 2 Điều 62, khoản 2 Điều 63, khoản 4 Điều 64, khoản 3 Điều 67, khoản 2 Điều 68, khoản 5 Điều 78 Luật Chăn nuôi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ sau được hiểu như sau:

1. Chất chính trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc là protein thô và lysine tổng số; trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh là protein tổng số; trong thức ăn chăn nuôi khác, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi là các chất quyết định công dụng và bản chất của sản phẩm, do nhà sản xuất công bố trong tài liệu kỹ thuật kèm theo hoặc trên nhãn sản phẩm.

2. Chỉ tiêu an toàn là chỉ tiêu quy định mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi để không ảnh hưởng tiêu cực đến vật nuôi, con người và môi trường. Chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi gồm: độc tố, vi sinh vật gây hại, kim loại nặng và chỉ tiêu khác quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Cơ sở chăn nuôi là nơi nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản vật nuôi. Cơ sở chăn nuôi bao gồm: Chăn nuôi trang trại quy mô lớn, quy mô vừa, quy mô nhỏ; chăn nuôi nông hộ.

4. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi là cơ sở thực hiện một hoặc toàn bộ hoạt động chế biến, gia công thức ăn chăn nuôi.

5. Hệ số đơn vị vật nuôi là hằng số áp dụng để quy đổi trực tiếp số lượng gia súc, gia cầm sang đơn vị vật nuôi.

6. Loa phóng là thiết bị âm thanh để dẫn dụ chim yến, được đặt ở ngoài cửa lối ra, vào của chim yến.

7. Nhà yến là công trình xây dựng mới hoặc cải tạo để nuôi chim yến.

8. Nhân giống nhân tạo chim yến là hoạt động ấp nở, nuôi dưỡng nhân tạo chim yến.

9. Sản phẩm chim yến là tổ yến, trứng giống, con giống chim yến.

10. Sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi là sản phẩm có đặc tính lý học, hóa học, sinh học sử dụng để xử lý chất thải chăn nuôi.

Điều 4. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này

1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính: Tùy theo điều kiện tiếp nhận, trả kết quả của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax).

Quy định về nộp hồ sơ như sau:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

2. Thời gian trả lời tính đầy đủ của hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

3. Cách thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành trực tiếp tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

4. Cách thức trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.

5. Trường hợp Nghị định này có quy định khác với quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này thì thực hiện theo quy định đó.

6. Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực.

7. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.

Chương II

GIỐNG VẬT NUÔI

Điều 5. Quy định về thu thập, bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen giống vật nuôi

1. Việc điều tra, thu thập nguồn gen giống vật nuôi được quy định như sau:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành có liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập, lưu giữ nguồn gen giống vật nuôi mới được phát hiện;

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá ban đầu về nguồn gen, bản chất di truyền, đặc tính sinh học của nguồn gen giống vật nuôi mới;

c) Khi phát hiện nguồn gen giống vật nuôi mới, tổ chức, cá nhân không được giết thịt, mua bán, tiêu hủy. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phát hiện nguồn gen giống vật nuôi mới có trách nhiệm thực hiện các biện pháp lưu giữ, bảo vệ nguồn gen giống vật nuôi mới và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

d) Tổ chức, cá nhân không được phép xuất khẩu, nghiên cứu hoặc sử dụng cùng với tổ chức, cá nhân nước ngoài đối với nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá.

2. Việc bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi được quy định như sau:

a) Hoạt động bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi tuân thủ quy định của pháp luật về đa dạng sinh học;

b) Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn nguồn gen giống vật nuôi có tính khác biệt với nguồn gen giống vật nuôi đã có để bảo tồn, đưa vào chương trình quỹ gen quốc gia, nghiên cứu, sử dụng vào hoạt động chọn, tạo, nhân giống và cập nhật vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về nguồn gen giống vật nuôi;

c) Hằng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập kế hoạch về việc bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi.

3. Việc khai thác, phát triển nguồn gen giống vật nuôi được quy định như sau:

a) Khi sản xuất và thị trường có nhu cầu thì nguồn gen giống vật nuôi được khai thác, phát triển;

b) Nguồn gen giống vật nuôi đưa vào khai thác, phát triển thì được đưa ra khỏi danh sách nguồn gen giống vật nuôi được bảo tồn;

c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt việc khai thác, phát triển nguồn gen giống vật nuôi;

d) Tổ chức, cá nhân hợp tác nghiên cứu và tiếp cận nguồn gen giống vật nuôi thực hiện theo quy định của Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.

Điều 6. Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn

1. Giống vật nuôi đưa vào Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:

a) Có số lượng cá thể hoặc có số nhóm huyết thống còn ít dẫn đến nguy cơ cận huyết cao;

b) Có số lượng cá thể suy giảm ít nhất 50% theo quan sát hoặc ước tính trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đánh giá hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 50% trong 05 năm tiếp theo.

2. Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Việc cập nhật Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Điều 7. Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu

1. Giống vật nuôi đưa vào Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Giống vật nuôi bản địa mang nguồn gen quý, hiếm;

b) Có tính độc đáo, đặc hữu của Việt Nam.

2. Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Việc cập nhật Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Điều 8. Cập nhật Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn, Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu

1. Hằng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, lập hồ sơ cập nhật Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn, Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu.

2. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Kết quả rà soát, đánh giá về Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn, Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu;

b) Đơn của tổ chức, cá nhân đề nghị giống vật nuôi đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn, Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu (nếu có);

c) Bản thông tin về tên giống và địa điểm phân bố của giống vật nuôi cần đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn, Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu;

d) Bản thuyết minh tính cần thiết của việc đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn, Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu.

3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ cập nhật Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn, Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu bao gồm các thành phần sau:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Cục Chăn nuôi và các đơn vị liên quan;

b) Đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường;

c) Đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ;

d) Chuyên gia về lĩnh vực giống vật nuôi.

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ kết quả thẩm định, trình Chính phủ xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn, Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu theo trình tự, thủ tục rút gọn.

Chương III

THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Điều 9. Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

1. Điểm c khoản 1 Điều 38 của Luật Chăn nuôi được quy định chi tiết như sau:

Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.

2. Điểm đ khoản 1 Điều 38 của Luật Chăn nuôi được quy định chi tiết như sau:

Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất.

Điều 10. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng được quy định như sau:

a) Cục Chăn nuôi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung; cơ sở sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu;

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

d) Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.

3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị đinh này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

d) Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này.

4. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận.

5. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục theo quy định tại khoản 3 Điều này.

7. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:

Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này xử lý vi phạm hành chính, ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trong các trường hợp sau đây:

a) Cơ sở thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm c khoản 3 Điều 39 của Luật Chăn nuôi;

b) Cơ sở không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật Chăn nuôiĐiều 9 Nghị định này nhưng không khắc phục trong thời hạn đã cam kết với cơ quan có thẩm quyền.

8. Cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại ở hộ gia đình, hộ kinh doanh không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

9. Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá để cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do tổ chức, cá nhân đăng ký chi trả theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 11. Đánh giá điều kiện thực tế sản xuất thức ăn chăn nuôi

1. Đánh giá điều kiện thực tế sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm:

a) Đánh giá điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;

b) Đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

2. Nội dung đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi được quy định tại Mẫu số 04.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi. Đoàn đánh giá bao gồm trưởng đoàn và thành viên đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Đối với trưởng đoàn đánh giá: Là lãnh đạo cấp phòng trở lên hoặc công chức có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi;

b) Đối với thành viên: Có ít nhất 01 thành viên được tập huấn về đánh giá điều kiện thực tế sản xuất thức ăn chăn nuôi do Cục Chăn nuôi tổ chức; có ít nhất 01 thành viên có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực chăn nuôi.

4. Đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi là quan sát hiện trường cơ sở; xem xét và tra cứu tài liệu, hồ sơ; các hoạt động khác có liên quan.

5. Tần suất đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi được quy định như sau:

a) Tần suất đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi là 24 tháng một lần. Đối với cơ sở quy định tại điểm c khoản 3 Điều 10 Nghị định này, thực hiện đánh giá giám sát lần đầu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;

b) Trường hợp cơ sở sản xuất thức chăn nuôi đã được cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương thì thực hiện đánh giá giám sát với tần suất 36 tháng một lần;

c) Trường hợp phát hiện cơ sở có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thức ăn chăn nuôi, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, đánh giá giám sát đột xuất.

Điều 12. Thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh

1. Tiêu chí đối với một số loại vật nuôi ở giai đoạn con non được sử dụng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh để phòng bệnh được quy định như sau:

a) Lợn con có khối lượng đến 25 kg hoặc từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi;

b) Gà, vịt, ngan, chim cút từ 01 đến 21 ngày tuổi;

c) Thỏ từ sơ sinh đến 30 ngày tuổi;

d) Bê, nghé từ sơ sinh đến 06 tháng tuổi.

2. Chỉ được sử dụng kháng sinh trong sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm và thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ.

3. Việc sử dụng kháng sinh trong phòng bệnh đối với vật nuôi được quy định như sau:

a) Thuốc thú y có chứa kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh đặc biệt quan trọng trong điều trị nhân y theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã được cấp phép lưu hành với mục đích phòng bệnh đối với vật nuôi được phép lưu hành và sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;

b) Thuốc thú y có chứa kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh rất quan trọng trong điều trị nhân y theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã được cấp phép lưu hành với mục đích phòng bệnh đối với vật nuôi được phép lưu hành và sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

c) Thuốc thú y có chứa kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh quan trọng trong điều trị nhân y theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã được cấp phép lưu hành với mục đích phòng bệnh đối với vật nuôi được phép lưu hành và sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022;

d) Thuốc thú y có chứa kháng sinh không thuộc quy định tại điểm a, b và c khoản này đã được cấp phép lưu hành với mục đích phòng bệnh đối với vật nuôi được phép lưu hành và sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục kháng sinh quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều này.

Điều 13. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Cơ quan cấp phép:

Cục Chăn nuôi là cơ quan cấp phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm hoặc để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu.

2. Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm bao gồm:

a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm theo Mẫu số 07.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Văn bản chứng minh về việc tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam.

3. Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để nuôi thích nghi bao gồm:

a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để nuôi thích nghi theo Mẫu số 07.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản kê khai của cơ sở đăng ký về đối tượng, số lượng vật nuôi nuôi thích nghi, thời gian nuôi, địa điểm nuôi và mục đích nuôi.

4. Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm bao gồm:

a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để phục vụ nghiên cứu hoặc khảo nghiệm theo Mẫu số 07.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Đề cương nghiên cứu hoặc khảo nghiệm theo Mẫu 08.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm bao gồm:

a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm theo Mẫu số 07.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Văn bản thỏa thuận sử dụng dịch vụ phân tích giữa một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp trong nước với một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý về thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu, trong đó có cam kết mẫu sản phẩm nhập khẩu không dùng cho hoạt động thương mại.

6. Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu bao gồm:

a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu theo Mẫu số 07.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Hợp đồng sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích xuất khẩu phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu.

7. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo mục đích nhập khẩu quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 hoặc 6 Điều này đến Cục Chăn nuôi.

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Chăn nuôi cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 09.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 14. Đánh giá để thừa nhận phương pháp thử nghiệm của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu

1. Phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu được Cục Chăn nuôi thừa nhận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được tổ chức công nhận quốc gia hoặc tổ chức công nhận quốc tế công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại nước xuất khẩu chỉ định, thừa nhận, trong đó có phạm vi công nhận là thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm;

b) Có máy móc, thiết bị, dụng cụ phù hợp với phương pháp thử nghiệm và tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025;

c) Có phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi được thẩm định, xác nhận giá trị sử dụng.

2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có nhu cầu thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu, nộp hồ sơ đăng ký về Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu theo Mẫu số 10.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu được công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 hoặc văn bản chỉ định, thừa nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu;

c) Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm phù hợp với phương pháp thử nghiệm bao gồm các thông tin: Tên máy móc, thiết bị; thời gian đưa vào sử dụng và thời gian kiểm định, hiệu chuẩn kèm theo Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp;

d) Quy trình thử nghiệm và hồ sơ thẩm định, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử nghiệm trên nền mẫu thức ăn chăn nuôi do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp;

đ) Kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng (nếu có) do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.

3. Trình tự thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu được quy định như sau:

Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ và tổ chức đánh giá thực tế tại phòng thử nghiệm (nếu cần thiết). Trường hợp kết quả thẩm định, đánh giá đạt yêu cầu, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Quyết định thừa nhận có hiệu lực tối đa 03 năm.

4. Thành phần Đoàn đánh giá thực tế tại phòng thử nghiệm bao gồm: Cục Chăn nuôi, các đơn vị có liên quan và các chuyên gia kỹ thuật.

Điều 15. Đánh giá để thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng phải khảo nghiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật Chăn nuôi có nhu cầu thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu nộp 01 bộ hồ sơ về Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu theo Mẫu số 11.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản mô tả về năng lực của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Luật Chăn nuôi do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp;

c) Quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại Mẫu 08.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp;

d) Báo cáo kết quả khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo các nội dung trong quy trình khảo nghiệm và các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.

2. Trình tự thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu được quy định như sau:

Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ và tổ chức đánh giá tại nước xuất khẩu (nếu cần thiết). Trường hợp kết quả thẩm định, đánh giá đạt yêu cầu, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Thành phần đoàn đánh giá bao gồm: Cục Chăn nuôi, các đơn vị có liên quan và các chuyên gia kỹ thuật.

Điều 16. Kiểm tra tại nước xuất khẩu thức ăn chăn nuôi

1. Khi phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vào Việt Nam, Cục Chăn nuôi phối hợp với đơn vị có liên quan thành lập đoàn kiểm tra tại nước xuất khẩu.

2. Nội dung kiểm tra: Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, hệ thống tổ chức thực thi, điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, phòng thử nghiệm.

3. Căn cứ kết quả kiểm tra, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định biện pháp xử lý kết quả kiểm tra đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 17. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước

1. Cơ quan kiểm tra:

a) Cục Chăn nuôi kiểm tra trên phạm vi toàn quốc;

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra trên địa bàn.

2. Nội dung kiểm tra:

a) Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi thương mại sản xuất và lưu hành trong nước: Thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Chăn nuôi;

b) Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc trả về: Kiểm tra sự phù hợp của các chỉ tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, các chỉ tiêu an toàn quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và quy định khác có liên quan. Trường hợp kết quả kiểm tra không phù hợp, tổ chức, cá nhân phải xử lý thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.

Điều 18. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

1. Cơ quan kiểm tra: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Biện pháp kiểm tra được quy định như sau:

a) Đối với thức ăn chăn nuôi truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: Kiểm tra nhà nước về chất lượng dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

Trường hợp thức ăn chăn nuôi truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh trong quá trình lưu thông trên thị trường bị phát hiện không bảo đảm chất lượng, gây mất an toàn cho con người, vật nuôi, môi trường hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng hoặc hoạt động sản xuất thì kiểm tra nhà nước về chất lượng dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm ghi biện pháp kiểm tra vào Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu đối với thức ăn chăn nuôi truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh thuộc trường hợp này;

b) Đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này: Kiểm tra nhà nước về chất lượng dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;

c) Đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn đã được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này được thừa nhận kết quả thử nghiệm của chỉ tiêu đó khi kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.

3. Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu bao gồm:

a) Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo Mẫu số 12.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Hợp đồng mua bán; phiếu đóng gói (Packing list); hóa đơn mua bán (Invoice); phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất khẩu cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis); nhãn sản phẩm của cơ sở sản xuất; bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

c) Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp đối với nguyên liệu đơn, thức ăn truyền thống;

d) Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP), Giấy chứng nhận phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất đối với nguyên liệu đơn.

Thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c và d khoản này bằng tiếng Anh thì không phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt.

4. Trình tự kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP).

5. Miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được quy định như sau:

a) Việc miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

Thời hạn miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu là 01 năm;

b) Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra, tổ chức, cá nhân tự cập nhật thông tin lô thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi làm thủ tục thông quan.

Hồ sơ tự cập nhật thông tin bao gồm các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và văn bản xác nhận sản phẩm được áp dụng miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu của cơ quan kiểm tra.

Ngay sau khi hoàn thiện việc cập nhật thông tin lô hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân được làm thủ tục để thông quan lô hàng và tự chịu trách nhiệm về hồ sơ và chất lượng sản phẩm;

c) Đánh giá giám sát lô thức ăn chăn nuôi được miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CPkhoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

Điều 19. Xử lý kết quả thử nghiệm về chất lượng thức ăn chăn nuôi

1. Kết quả thử nghiệm về chất lượng thức ăn chăn nuôi là kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm của phòng thử nghiệm được chỉ định sau khi tính độ dao động kết quả thử nghiệm quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Việc thử nghiệm mẫu thức ăn chăn nuôi phục vụ quản lý nhà nước phải thực hiện trước khi lô sản phẩm được lấy mẫu thử nghiệm hết hạn sử dụng.

3. Trình tự, thủ tục xử lý kết quả thử nghiệm về chất lượng thức ăn chăn nuôi không đạt chất lượng:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm, cơ quan kiểm tra thông báo cho tổ chức, cá nhân kết quả thử nghiệm qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân không có khiếu nại về kết quả thử nghiệm thì cơ quan kiểm tra xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

4. Giải quyết khiếu nại kết quả thử nghiệm về chất lượng thức ăn chăn nuôi:

a) Trường hợp không đồng ý với kết quả thử nghiệm, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại bằng văn bản gửi cơ quan kiểm tra.

Cơ quan kiểm tra sử dụng mẫu lưu hoặc lấy lại mẫu (khi cần thiết) để thử nghiệm chỉ tiêu bị khiếu nại tại phòng thử nghiệm được chỉ định khác phòng thử nghiệm lần đầu. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để đưa ra kết luận cuối cùng;

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân khiếu nại về kết quả thử nghiệm do phòng thử nghiệm duy nhất được chỉ định tại Việt Nam thực hiện, cơ quan kiểm tra có thể gửi mẫu đến phòng thử nghiệm ở nước ngoài đã được tổ chức quốc tế, khu vực công nhận hoặc được Cục Chăn nuôi thừa nhận. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để đưa ra kết luận cuối cùng;

c) Trường hợp lô hàng có kết quả thử nghiệm bị khiếu nại mà đã hết hạn sử dụng, thì kết quả thử nghiệm lần đầu là căn cứ để đưa ra kết luận cuối cùng;

d) Chi phí giải quyết khiếu nại về kết quả thử nghiệm do tổ chức, cá nhân chi trả theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Xử lý thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng

1. Thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng bị xử lý bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:

a) Buộc tái xuất: Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng bị áp dụng biện pháp tái xuất phải thực hiện thủ tục tái xuất theo quy định của pháp luật về hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên quan và nộp hồ sơ tái xuất về cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi;

b) Buộc tiêu hủy: Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng bị áp dụng biện pháp tiêu hủy phải ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân có chức năng tiêu hủy hàng hóa vi phạm. Nội dung hợp đồng phải nêu rõ biện pháp tiêu hủy để cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi giám sát;

c) Buộc tái chế: Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng bị áp dụng biện pháp tái chế phải thực hiện tái chế sản phẩm theo phương án phù hợp với quy định của pháp luật, bảo đảm sản phẩm sau khi tái chế có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; báo cáo phương án và kết quả tái chế cho cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi để giám sát khi cần thiết;

d) Buộc chuyển mục đích sử dụng: Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng bị áp dụng biện pháp chuyển đổi mục đích sử dụng phải chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm theo phương án phù hợp với quy định của pháp luật; báo cáo phương án và kết quả chuyển đổi mục đích sử dụng cho cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi để giám sát khi cần thiết;

đ) Buộc cải chính thông tin: Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng bị áp dụng biện pháp cải chính thông tin phải thực hiện cải chính thông tin sản phẩm theo kết quả kiểm tra thực tế trên nhãn hoặc tài liệu kèm theo trước khi đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường hoặc trước khi sử dụng.

2. Giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng được quy định như sau:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn, lập biên bản giám sát theo quy định tại điểm b khoản này theo thẩm quyền và giám sát khi có yêu cầu của cơ quan kiểm tra thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

b) Biên bản giám sát việc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng phải có các thông tin sau: Căn cứ pháp lý, lý do; thời gian, địa điểm; thành phần tham gia; tên, chủng loại, nguồn gốc, xuất xứ, số lượng, hiện trạng sản phẩm; biện pháp tiêu hủy và các nội dung cần thiết khác.

Biên bản giám sát tiêu hủy phải được xác nhận của đại diện các bên tham gia giám sát và tổ chức, cá nhân có sản phẩm bị tiêu hủy.

3. Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng bị áp dụng các biện pháp xử lý quy định tại khoản 1 Điều này phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc xử lý.

4. Trường hợp thức ăn chăn nuôi vô chủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc xử lý, bố trí kinh phí để xử lý.

Chương IV

ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

Điều 21. Quy mô chăn nuôi

1. Nguyên tắc xác định quy mô chăn nuôi được quy định như sau:

a) Quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm được xác định bằng số lượng đơn vị vật nuôi tại cơ sở chăn nuôi cùng thời điểm;

b) Quy mô chăn nuôi các loại vật nuôi khác được xác định bằng số lượng vật nuôi tại cơ sở chăn nuôi cùng thời điểm;

c) Trường hợp cơ sở chăn nuôi hỗn hợp gồm gia súc, gia cầm và vật nuôi khác thì quy mô chăn nuôi gồm tổng số đơn vị vật nuôi của gia súc và gia cầm, số lượng từng loại vật nuôi khác.

2. Quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm được quy định như sau:

a) Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên;

b) Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi;

c) Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi;

d) Chăn nuôi nông hộ: Dưới 10 đơn vị vật nuôi.

3. Quản lý quy mô chăn nuôi được quy định như sau:

a) Chăn nuôi trang trại quy mô lớn được quản lý theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này;

b) Chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 55 và khoản 2 Điều 57 của Luật Chăn nuôi.

Trường hợp vi phạm, cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ phải cam kết khắc phục, bảo đảm điều kiện chăn nuôi trong thời gian 06 tháng kể từ ngày bị phát hiện vi phạm và gửi báo cáo kết quả khắc phục đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra thực tế kết quả khắc phục trong trường hợp cần thiết.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ. Tần suất kiểm tra là 03 năm một lần;

c) Chăn nuôi nông hộ phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 56, khoản 2 Điều 57 của Luật Chăn nuôi.

4. Hệ số đơn vị vật nuôi quy định như sau:

a) Hệ số đơn vị vật nuôi sử dụng làm căn cứ quy đổi số lượng vật nuôi sang đơn vị vật nuôi;

b) Hệ số đơn vị vật nuôi, công thức chuyển đổi số lượng vật nuôi sang đơn vị vật nuôi quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung quy mô chăn nuôi, hệ số đơn vị vật nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung theo trình tự, thủ tục rút gọn.

Điều 22. Mật độ chăn nuôi đối với các vùng

1. Diện tích đất nông nghiệp làm căn cứ để xác định mật độ chăn nuôi bao gồm tổng diện tích các loại đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định thành các vùng như sau để xác định mật độ chăn nuôi:

a) Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình;

b) Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình;

c) Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận;

d) Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng;

đ) Vùng Đông Nam Bộ gồm các tỉnh, thành phố: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh;

e) Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

3. Mật độ chăn nuôi vùng áp dụng đối với địa phương thuộc từng vùng được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Căn cứ chiến lược phát triển chăn nuôi, công nghệ chăn nuôi và môi trường sinh thái, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mật độ chăn nuôi của địa phương nhưng không vượt quá mật độ chăn nuôi vùng quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi của các vùng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung theo trình tự, thủ tục rút gọn.

Điều 23. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn quy định như sau:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn tại địa phương;

b) Trường hợp cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn nằm trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký thủ tục đầu tư thực hiện cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.

Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận;

c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.

5. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này xử lý vi phạm hành chính, ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn, thông báo tới Cục Chăn nuôi và trên phương tiện thông tin đại chúng trong các trường hợp sau đây:

a) Cơ sở chăn nuôi thuộc trường hợp quy định tại điểm a và c khoản 3 Điều 58 của Luật Chăn nuôi;

b) Cơ sở chăn nuôi không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật Chăn nuôi nhưng không khắc phục trong thời hạn đã cam kết với cơ quan có thẩm quyền.

7. Kinh phí chi cho hoạt động đánh giá để cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 24. Đánh giá điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn

1. Nội dung đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn bao gồm:

a) Đánh giá hồ sơ đăng ký;

b) Đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi về việc đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật Chăn nuôi thực hiện theo hướng dẫn quy định tại Mẫu số 03.ĐKCN, ghi biên bản đánh giá theo Mẫu số 04.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn. Thành phần đoàn đánh giá gồm:

a) Trưởng đoàn đánh giá là lãnh đạo cấp phòng trở lên hoặc công chức có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăn nuôi;

b) Có ít nhất 01 thành viên được tập huấn về đánh giá điều kiện cơ sở chăn nuôi do Cục Chăn nuôi tổ chức;

c) Có ít nhất 01 thành viên có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực chăn nuôi.

3. Nội dung đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn bao gồm:

a) Đánh giá việc duy trì các điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật Chăn nuôi;

b) Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của cơ sở chăn nuôi quy định tại khoản 2 Điều 57 của Luật Chăn nuôi.

4. Tần suất đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn là 24 tháng một lần.

Trường hợp phát hiện cơ sở có dấu hiệu vi phạm về điều kiện chăn nuôi, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này tiến hành đánh giá giám sát đột xuất.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn trên địa bàn.

Trong trường hợp cần thiết, Cục Chăn nuôi chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn tại địa phương.

Điều 25. Quản lý nuôi chim yến

1. Quy định về vùng nuôi chim yến:

a) Vùng nuôi chim yến do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

b) Vùng nuôi chim yến phải bảo đảm phù hợp tập tính hoạt động của chim yến, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và không gây ảnh hưởng đến đời sống của cư dân tại khu vực nuôi chim yến.

2. Quy định đối với cơ sở nuôi chim yến:

a) Nhà yến, trang thiết bị sử dụng cho hoạt động nuôi chim yến phải bảo đảm phù hợp tập tính hoạt động của chim yến.

Trường hợp nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì phải giữ nguyên trạng, không được cơi nới;

b) Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động nuôi chim yến, có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

c) Có hồ sơ ghi chép và lưu trữ thông tin về hoạt động nuôi chim yến, sơ chế, bảo quản tổ yến bảo đảm truy xuất được nguồn gốc sản phẩm chim yến;

d) Thiết bị phát âm thanh để dẫn dụ chim yến có cường độ âm thanh đo tại miệng loa không vượt quá 70 dBA (đề xi ben A); thời gian phát loa phóng để dẫn dụ chim yến từ 5 giờ đến 11 giờ 30 và từ 13 giờ 30 đến 19 giờ mỗi ngày, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;

đ) Trường hợp nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, nhà yến nằm trong khu dân cư, nhà yến cách khu dân cư dưới 300 m thì không được sử dụng loa phóng phát âm thanh;

e) Không săn bắt; không dẫn dụ chim yến để sử dụng vào mục đích khác ngoài mục đích nuôi chim yến để khai thác tổ yến, nghiên cứu khoa học.

3. Tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, sơ chế, bảo quản tổ yến phải thực hiện các yêu cầu sau:

a) Ban hành và tuân thủ quy trình kỹ thuật khai thác, sơ chế, bảo quản tổ yến;

b) Khu vực, nhà, xưởng phục vụ sơ chế, bảo quản tổ yến phải cách xa nguồn gây ô nhiễm, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm;

c) Có biện pháp ngăn ngừa, xử lý phù hợp để bảo đảm sinh vật gây hại không xâm nhập vào khu vực sơ chế, bảo quản tổ yến;

d) Có nguồn nước sử dụng trong sơ chế tổ yến đạt yêu cầu tiêu chuẩn nước sinh hoạt;

đ) Tổ yến sau sơ chế phải bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 26. Quản lý nuôi hươu sao

1. Căn cứ quy mô chăn nuôi, cơ sở nuôi hươu sao phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 55 hoặc Điều 56 của Luật Chăn nuôi và các yêu cầu sau:

a) Trại chăn nuôi phải bảo đảm hươu sao được sống gần gũi với điều kiện tự nhiên;

b) Con giống hươu sao phải có nguồn gốc từ cơ sở nuôi hươu sao hợp pháp;

c) Cơ sở sản xuất giống phải có hồ sơ theo dõi cá thể và hệ phả hươu sao.

2. Tổ chức, cá nhân khai thác, bảo quản nhung hươu phải thực hiện yêu cầu sau:

a) Sử dụng biện pháp để giảm đau cho hươu khi thực hiện thủ thuật cắt nhung;

b) Bảo quản nhung hươu sau khi cắt trong điều kiện bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm;

c) Ghi chép, lưu trữ thông tin về khai thác, bảo quản nhung hươu bảo đảm truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

Điều 27. Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi

1. Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện rà soát, đánh giá và trình Chính phủ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi định kỳ 03 năm một lần hoặc khi có yêu cầu bằng văn bản của tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục rút gọn.

Chương V

NHẬP KHẨU SẢN PHẨM CHĂN NUÔI VÀ VẬT NUÔI SỐNG

Điều 28. Nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi

1. Sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu có nguy cơ cao về an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm bao gồm các trường hợp sau đây:

a) Sản phẩm chăn nuôi của các loại vật nuôi thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ theo quy định tại Điều 37 của Luật Thú y;

b) Sản phẩm chăn nuôi thuộc đối tượng phải phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm quy định tại Điều 49 của Luật An toàn thực phẩm;

c) Sản phẩm chăn nuôi có nguồn gốc, xuất xứ từ cơ sở chăn nuôi, cơ sở chế biến, bảo quản bị nghi ngờ hoặc phát hiện có sử dụng chất cấm sử dụng trong chăn nuôi;

d) Sản phẩm chăn nuôi được sơ chế, đóng gói, bảo quản tại cơ sở bị nghi ngờ hoặc phát hiện bị ô nhiễm bởi các chất độc hại đối với sức khỏe người tiêu dùng;

đ) Sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu vào Việt Nam qua nước trung gian.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan kiểm tra cơ sở sản xuất, cung cấp sản phẩm chăn nuôi tại nước xuất khẩu trước khi nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định tại Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

Điều 29. Quy định về nhập khẩu vật nuôi sống

1. Vật nuôi sống nhập khẩu làm thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ xác nhận sử dụng làm thực phẩm;

b) Trong quá trình chăn nuôi không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Thú y.

2. Trừ trường hợp thỏa thuận giữa Việt Nam và nước ngoài có quy định khác, các cửa khẩu tiếp nhận vật nuôi sống nhập khẩu vào Việt Nam bao gồm:

a) Cảng hàng không: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.

b) Cửa khẩu trên đất liền: Hữu Nghị, Chi Ma (Lạng Sơn), Tà Lùng (Cao Bằng), Thanh Thủy (Hà Giang), Hà Khẩu (Lào Cai), Móng Cái (Quảng Ninh), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Lao Bảo (Quảng Trị), Mộc Bài (Tây Ninh), Mộc Hóa (Long An).

c) Cảng biển: Cái Lân (Quảng Ninh), Hải Phòng, Cửa Lò (Nghệ An), Đà Nẵng, Quy Nhơn (Bình Định), Cát Lái (Thành phố Hồ Chí Minh), Cái Mép (Bà Rịa - Vũng Tàu).

Chương VI

XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI

Điều 30. Quy định đối với sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lưu thông trên thị trường

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải công bố trong tiêu chuẩn áp dụng được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Tổ chức, cá nhân tự công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường.

Trong thời gian xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu sử dụng cho việc tự công bố thông tin về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông tin về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi tới Cục Chăn nuôi để tổng hợp, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi sản xuất trong nước bao gồm:

a) Thông tin về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (tên, địa điểm, thông tin liên lạc);

b) Tiêu chuẩn công bố áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày công bố thông tin được cấp bởi phòng thử nghiệm đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm;

d) Mẫu nhãn sản phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;

đ) Kết quả khảo nghiệm đối với sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lần đầu được sản xuất tại Việt Nam có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm hoặc biên bản đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng khoa học đối với sản phẩm là kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp quốc gia đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

e) Văn bằng bảo hộ sáng chế hoặc bản cam kết không vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm đề nghị đăng ký lưu hành.

4. Hồ sơ công bố thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhập khẩu bao gồm:

a) Thông tin về cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (tên, địa điểm, thông tin liên lạc);

b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;

c) Bản thông tin về thành phần nguyên liệu, công dụng, hướng dẫn sử dụng của sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp;

d) Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm của nhà nhập khẩu bằng tiếng Việt;

đ) Nhãn bao bì sản phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp; kèm theo nhãn phụ bằng tiếng Việt;

e) Phiếu kết quả thử nghiệm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày công bố thông tin được cấp bởi phòng thử nghiệm đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm;

g) Kết quả khảo nghiệm đối với sản phẩm lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam.

5. Trường hợp thay đổi thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi tổ chức, cá nhân tự cập nhật thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 31. Khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi

1. Sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lần đầu được sản xuất hoặc nhập khẩu vào Việt Nam có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam phải thực hiện khảo nghiệm trước khi công bố sản phẩm; trừ sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp quốc gia đã được công nhận.

2. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện khảo nghiệm tại cơ sở khảo nghiệm đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu khảo nghiệm từng loại sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi;

b) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ môi trường;

c) Có hoặc hợp đồng với đơn vị có phòng thử nghiệm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm;

d) Trường hợp cơ sở khảo nghiệm các sản phẩm vi sinh vật sử dụng để xử lý chất thải chăn nuôi phải có tủ lạnh, tủ lạnh âm sâu giữ giống vi sinh vật để phục vụ việc khảo nghiệm.

3. Nội dung khảo nghiệm bao gồm:

a) Đánh giá về thành phần, chất lượng của sản phẩm theo tiêu chuẩn công bố áp dụng;

b) Đánh giá tính an toàn đối với sức khỏe con người, vật nuôi và môi trường trong quá trình sử dụng sản phẩm;

c) Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải chăn nuôi của sản phẩm.

4. Cơ sở khảo nghiệm lập báo cáo kết quả khảo nghiệm sản phẩm theo Mẫu số 01.MTCN Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

5. Cơ sở khảo nghiệm phải lưu hồ sơ kết quả khảo nghiệm tối thiểu 03 năm sau khi kết thúc khảo nghiệm.

Điều 32. Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi

Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi phải bảo đảm yêu cầu sau đây:

1. Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

2. Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; khu chứa nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm bảo đảm không gây nhiễm chéo; có kho hoặc dụng cụ chuyên dụng để bảo quản những nguyên liệu, sản phẩm có tính đặc thù theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;

3. Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh;

4. Có hoặc hợp đồng với phòng thử nghiệm để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất;

5. Có thiết bị thu gom và xử lý chất thải trong quá trình sản xuất bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất;

6. Cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật bảo đảm an toàn cho người và môi trường;

7. Có hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 33. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 03 năm 2020.

2. Nghị định này thay thế các văn bản sau đây:

a) Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

b) Nghị định số 100/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP;

c) Khoản 5 Điều 1 và Điều 3 Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;

d) Điều 9, 10 và 11 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.

3. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:

a) Quyết định số 78/2004/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu;

b) Quyết định số 88/2005/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn;

c) Quyết định số 43/2006/QĐ-BNN ngày 01 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm;

d) Thông tư số 92/2007/TT-BNN ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm;

đ) Thông tư số 02/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về chăn nuôi;

e) Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 61/2011/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi;

g) Điều 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;

h) Thông tư số 06/2012/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần được bảo tồn;

i) Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến;

k) Thông tư số 14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống vật nuôi cao sản;

l) Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

m) Thông tư số 01/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Điều 34. Quy định chuyển tiếp

1. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy về điều kiện cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (sau đây gọi là Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) nhưng hết hiệu lực trong thời gian từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 được tiếp tục sản xuất không quá 12 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận hợp quy hết hiệu lực.

2. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy về điều kiện cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP được tiếp tục sản xuất cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tiếp tục sản xuất và phải đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

4. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu đã được áp dụng chế độ kiểm tra giảm có thời hạn, miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP tiếp tục được áp dụng theo hiệu lực ghi trên văn bản xác nhận kiểm tra giảm, miễn kiểm tra.

5. Việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu chưa có Quy chuẩn kỹ thuật được tiếp tục áp dụng quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.

6. Sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc nhập khẩu được phép lưu hành theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP tiếp tục được lưu hành theo thời hạn hiệu lực đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

7. Tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký giải quyết thủ tục hành chính về thức ăn chăn nuôi trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.

8. Sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đã được Cục Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trước ngày 31 tháng 12 năm 2019 không phải thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định này.

Điều 35. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC I

CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020)

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

Mẫu số 01.TACN

2

Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

Mẫu số 02.TACN

3

Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

Mẫu số 03.TACN

4

Hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

Mẫu số 04.TACN

5

Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

Mẫu số 05.TACN

6

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

Mẫu số 06.TACN

7

Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin

Mẫu số 07.TACN

8

Đề cương nghiên cứu/quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi

Mẫu số 08.TACN

9

Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin

Mẫu số 09.TACN

10

Đơn đề nghị thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu

Mẫu số 10.TACN

11

Đơn đề nghị thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu

Mẫu số 11.TACN

12

Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu số 12.TACN

13

Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi

Mẫu số 01.ĐKCN

14

Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi

Mẫu số 02.ĐKCN

15

Hướng dẫn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi

Mẫu số 03.ĐKCN

16

Biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi

Mẫu số 04.ĐKCN

17

Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi

Mẫu số 05.ĐKCN

18

Báo cáo kết quả khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi

Mẫu số 01.MTCN

 

Mẫu số 01.TACN

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Kính gửi: ………………………………

1. Tên cơ sở đề nghị: ............................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................

- Địa chỉ sản xuất: ..................................................................................................................

- Số điện thoại: ………………………… Số Fax: …………………… E-mail: …………………………

- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:..........................................

2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể như sau:

STT

Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)

Công suất thiết kế (tấn/năm)

1

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

 

 

2

Thức ăn đậm đặc

 

 

3

Thức ăn truyền thống

 

 

4

Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)

 

 

5

Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)

 

 

6

Loại khác (nếu có)

 

 

3. Đăng ký cấp lần đầu: □

Đăng ký cấp lại: □                      Lý do đăng ký cấp lại:

Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

 

 

……, ngày …. tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02.TACN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THUYẾT MINH

Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

 (Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày … tháng … năm …)

1. Tên cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………………………………..

2. Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi đăng ký sản xuất: ……………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):

- Thực hành sản xuất tốt (GMP)

Có □

Không □

- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)

Có □

Không □

- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000)

Có □

Không □

- Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001)

Có □

Không □

- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm

Có □

Không □

- Hệ thống khác: ……………………………………………………………………………………………..

4. Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền thiết bị, sản xuất đối với trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi):

a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện tích, vị trí).

b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).

c) Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

 

 

……, ngày …. tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03.TACN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

QUY TRÌNH

Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày ... tháng … năm ...)

1. Quy trình kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.

2. Các nội dung của quy trình*:

a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi):

- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có).

- Quy định kế hoạch đánh giá chất lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.

- Quy định bộ phận hoặc người chịu trách nhiệm.

b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:

- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.

- Quy định đánh giá năng lực nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.

- Quy định đánh giá chất lượng nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm quan, lấy mẫu thử nghiệm...).

- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.

- Quy định biện pháp bảo quản nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.

- Quy định biện pháp xử lý nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

c) Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và thành phẩm:

- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn chăn nuôi.

- Quy định biện pháp kiểm soát chất lượng bao bì, vật dụng.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

d) Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm:

- Tùy từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao, ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của các nguyên liệu có trong thành phẩm.

- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).

- Quy định biện pháp bảo quản thành phẩm, ghi nhãn.

- Quy định biện pháp xử lý các thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.

- Quy định biện pháp khắc phục khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

đ) Kiểm soát tái chế:

- Quy định các trường hợp phải tái chế.

- Phương pháp tái chế.

- Mục đích tái chế, nhật ký tái chế, thử nghiệm sau tái chế.

- Quy định xử lý nếu kết quả tái chế không phù hợp.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:

- Phương pháp lấy mẫu cho từng loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu, cách lấy mẫu....).

- Quy định về ghi thông tin để nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.

- Quy định thời gian lưu mẫu và biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị:

- Liệt kê (hoặc lập bảng) các loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.

- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ.

- Quy định nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

h) Kiểm soát động vật gây hại:

- Trường hợp tự kiểm soát: Xây dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.

- Trường hợp có sử dụng các đơn vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ:

- Quy định tần suất kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật ký.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:

- Quy định khu vực thu gom rác.

- Quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.

- Trường hợp thuê cơ sở xử lý chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:

- Quy định quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất.

- Quy định về kiểm soát hàm lượng kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người kê đơn.

- Quy định về biện pháp khắc phục, xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

m) Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.

- Quy định ghi thông tin người ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.

- Quy định hướng dẫn khách khi thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.

- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

 

 

……, ngày …. tháng….. năm ….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

*Ghi chú:

- Quy trình kiểm soát chất lượng này áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn thì tùy theo công nghệ sản xuất và bản chất của sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà cơ sở có thể giảm bớt các nội dung không liên quan trong quy trình này nhưng phải bảo đảm kiểm soát được chất lượng và an toàn của sản phẩm và truy xuất được nguồn gốc.

- Khi áp dụng thực hiện các nội dung trong quy trình, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải ghi chép và lưu hồ sơ, bằng chứng để làm căn cứ cho việc đánh giá giám sát duy trì Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu.

 

Mẫu số 04.TACN

HƯỚNG DẪN

Đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

I. ĐÁNH GIÁ LẦN ĐẦU

1. Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại.

Yêu cầu: Cơ sở sản xuất không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại từ môi trường xung quanh như nguồn chất thải từ bệnh viện, cơ sở kinh doanh hóa chất độc hại, bãi rác, ngập nước... Trong trường hợp không thể thay đổi vị trí thì phải đánh giá nguy cơ ô nhiễm; thiết lập biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn nguy cơ ô nhiễm; có bằng chứng (như kết quả tự đánh giá, giám sát) để chứng minh không bị ô nhiễm. Khu sản xuất phải có tường rào ngăn cách với các khu vực khác.

2. Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

Yêu cầu: Các khu vực trong cơ sở sản xuất phải được bố trí sắp xếp theo nguyên tắc một chiều theo thứ tự: khu vực nhập, bảo quản nguyên liệu, khu vực sản xuất, khu vực đóng gói, khu vực bảo quản thành phẩm, khu vực xuất thành phẩm. Trường hợp nguyên liệu, thành phẩm đã có bao gói kín hoặc các khu vực sản xuất trên được bố trí riêng biệt thì không bắt buộc phải theo nguyên tắc này nhưng phải đảm bảo không nhiễm chéo, dễ nhận biết thông tin nguyên liệu, thành phẩm, không có nguy cơ bị nhầm lẫn trong quá trình sản xuất, vận chuyển.

3. Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi.

a) Có dây chuyền thiết bị sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi.

Yêu cầu: Dây chuyền sản xuất phải phù hợp với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, thức ăn truyền thống, thức ăn đơn, thức ăn dạng lỏng, thức ăn dạng bột... Cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc phải có thiết bị pha trộn các nguyên liệu vi lượng (premix) riêng trước khi trộn với các nguyên liệu thô hoặc nguyên liệu đa lượng khác để tạo thành thành phẩm (trừ trường hợp cơ sở mua premix từ cơ sở sản xuất, kinh doanh khác).

b) Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không gây bẩn, không nhiễm chéo gây mất an toàn theo quy định pháp luật.

Yêu cầu: Bề mặt dây chuyền, trang thiết bị phải nhẵn bảo đảm thức ăn không bị bám, dính vào bề mặt sau khi sản xuất; trường hợp dây chuyền, thiết bị phải vệ sinh bằng nước thì bảo đảm được làm khô sau khi vệ sinh.

c) Khu vực chứa thức ăn chăn nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;

Yêu cầu: Có đủ diện tích, không gian để chứa các nguyên liệu khác nhau bảo đảm chất lượng trong quá trình bảo quản. Các loại nguyên liệu khác nhau phải được bảo quản tách biệt; thức ăn lỗi, hỏng phải để riêng, tránh nhiễm chéo. Thức ăn phải được đặt đúng nơi như đã thiết kế (nếu có) và có thông tin nhận biết, tránh nhầm lẫn. Các loại vật tư hỗ trợ sản xuất như chất tẩy rửa, xăng dầu, mỡ bôi trơn… phải có thông tin nhận biết và được để ở nơi tách biệt bảo đảm không tiếp xúc và không có nguy cơ nhiễm vào thức ăn chăn nuôi.

Mỗi khu vực trong kho, nhà xưởng phải có đủ ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo bảo đảm nhìn rõ và đọc được chỉ dẫn trên thiết bị, máy móc, dụng cụ; đọc được chỉ dẫn và thông tin trên tem nhãn, bao bì trong sản xuất.

Có kệ (pallet) hoặc vật liệu chống ẩm để đặt nguyên liệu và thành phẩm bảo đảm thông thoáng, chống ẩm (trừ trường hợp nền kho, xưởng đã có giải pháp kỹ thuật chống ẩm). Kệ, pallet, vật liệu chống ẩm phải bảo đảm sạch sẽ và dễ vệ sinh (nếu tái sử dụng).

d) Cơ sở sản xuất lên men sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;

Yêu cầu: Có tủ lạnh, tủ lên men sinh khối, tủ sấy, cân, dụng cụ đọc đếm, chủng vi sinh vật, hóa chất, môi trường và các dụng cụ khác.

4. Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp.

Yêu cầu: Phải có phương pháp đánh giá nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm và các điều kiện khác để bảo đảm sản phẩm thức ăn chăn nuôi được bảo quản theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Có biện pháp khắc phục, xử lý nếu phát hiện điều kiện bảo quản không phù hợp; các biện pháp phải được thể hiện bằng văn bản và được người có thẩm quyền của cơ sở phê duyệt. Quá trình kiểm soát phải được ghi chép.

5. Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi.

a) Có giải pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;

Yêu cầu: Trường hợp thức ăn có nguy cơ lẫn tạp chất phải có thiết bị loại bỏ tạp chất trong quá trình sản xuất (ví dụ quạt, sàng, nam châm…).

b) Có giải pháp kiểm soát, phòng chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt.

Yêu cầu: Cửa ra vào, cửa sổ phải được thiết kế để khi đóng, mở bảo đảm ngăn được sinh vật gây hại và vật nuôi vào trong nhà xưởng (ví dụ: mành, lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng hoặc các biện pháp khác). Có kế hoạch kiểm soát mối mọt.

Các yêu cầu kiểm soát phải được thể hiện bằng văn bản và được người có thẩm quyền của cơ sở sản xuất phê duyệt. Quá trình kiểm soát phải được ghi chép.

c) Có giải pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường.

Yêu cầu: Có vật dụng để chứa các loại chất thải khác nhau (ví dụ: rác thải sinh hoạt, chất thải tái chế được và chất thải nguy hại) và có dấu hiệu nhận biết. Chất thải nguy hại cần được chứa trong vật dụng kín, đặt ở nơi riêng biệt với chất thải khác. Nơi tập kết chất thải phải tách biệt với khu vực sản xuất.

d) Có giải pháp bảo hộ lao động, vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất.

Yêu cầu: Có chỉ dẫn về an toàn, có trang bị bảo hộ lao động phù hợp với người sản xuất và khách thăm quan (ví dụ: kính, mũ, khẩu trang, quần áo, giày, găng tay…). Có khu vệ sinh, thay quần áo, đủ nước sạch, chất tẩy rửa cho người sản xuất và khách thăm quan.

6. Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.

Yêu cầu: Các trang thiết bị phải được kiểm định định kỳ bảo đảm an toàn kỹ thuật trong sản xuất. Các dụng cụ đo lường (cân, đong, đo, đếm…) phải được hiệu chỉnh, hiệu chuẩn định kỳ bảo đảm độ chính xác.

7. Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất.

Yêu cầu:

- Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để kiểm soát chất lượng nguyên liệu và thành phẩm trong sản xuất; phòng thử nghiệm phải có đủ năng lực (thiết bị, nhân sự, tài liệu…) phù hợp với yêu cầu thử nghiệm bảo đảm kết quả thử nghiệm được chính xác.

- Việc thử nghiệm phải được thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm soát chất lượng đã được xây dựng và phê duyệt bởi người có thẩm quyền của cơ sở sản xuất.

8. Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch.

Yêu cầu: Có bằng tốt nghiệp đại học về các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch và phải được người có thẩm quyền của cơ sở phân công phụ trách kỹ thuật bằng văn bản. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn, người phụ trách kỹ thuật không bắt buộc đáp ứng yêu cầu này nhưng phải được đào tạo về chuyên ngành phù hợp với sản phẩm sản xuất.

9. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh.

a) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa kháng sinh trước khi sản xuất và thiết bị pha trộn này phải tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn thành phẩm.

Yêu cầu: Thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa kháng sinh phải bảo đảm không phát tán ra môi trường xung quanh và được tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi.

b) Có quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất.

Yêu cầu: Cơ sở phải ban hành bằng văn bản quy trình kiểm soát tránh nhiễm chéo kháng sinh trong quá trình sản xuất, kiểm soát hàm lượng kháng sinh trong thành phẩm theo đơn thuốc thú y của người kê đơn.

10. Có giải pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Yêu cầu: Có kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc có văn bản xác nhận đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

11. Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi.

II. ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

1. Đánh giá các chỉ tiêu nêu tại Mục I của hướng dẫn này.

2. Đánh giá việc thực hiện quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo các nội dung nêu tại Mẫu số 03.TACN của Phụ lục này.

3. Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Chăn nuôi các nội dung sau:

a) Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định.

Yêu cầu: Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng sản phẩm theo quy định.

b) Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa.

Yêu cầu: Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải phù hợp quy định hiện hành về nhãn hàng hóa và thông tin sản phẩm trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Công bố hoặc đăng ký thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Yêu cầu: Các sản phẩm do đơn vị sản xuất phải được công bố hoặc đăng ký thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi lưu hành (trừ các trường hợp tổ chức, cá nhân không phải công bố thông tin sản phẩm theo quy định).

d) Sử dụng nguyên liệu thức ăn theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi.

Yêu cầu: Chỉ sử dụng các nguyên liệu thức ăn được phép sử dụng tại Việt Nam. Nguyên liệu sử dụng trong thành phẩm phải có thời hạn sử dụng tối thiểu bằng thời hạn sử dụng của thành phẩm. Trường hợp nguyên liệu có thời hạn sử dụng ngắn hơn thời hạn sử dụng của thành phẩm thì tổ chức, cá nhân phải có biện pháp kiểm soát để bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm.

đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; chấp hành chế độ báo cáo.

Yêu cầu: Cơ sở được thanh tra, đánh giá phải phối hợp và chấp hành đúng quy định. Phải gửi báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.

III. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ VÀ GHI BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ

1. Nguyên tắc đánh giá

a) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp: Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung đánh giá theo quy định tại Mục I và Mục II.

b) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn: Tùy theo công nghệ sản xuất và bản chất của sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà đoàn đánh giá có thể giảm bớt chỉ tiêu đánh giá hoặc thay đổi yêu cầu đánh giá và chuyên ngành của người phụ trách kỹ thuật nhưng phải bảo đảm cơ sở sản xuất kiểm soát được chất lượng, an toàn của sản phẩm và truy xuất nguồn gốc. Những nội dung này phải được ghi vào Biên bản đánh giá.

c) Đối với cơ sở sản xuất đồng thời thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản thì được thừa nhận kết quả đối với các chỉ tiêu đã được đánh giá khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản. Những nội dung này phải được ghi vào Biên bản đánh giá.

d) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi truyền thống, thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm thì được thừa nhận kết quả đối với các chỉ tiêu đã được đánh giá khi cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm. Những nội dung này phải được ghi vào Biên bản đánh giá.

đ) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương thì được thừa nhận kết quả đối với chỉ tiêu đã được đánh giá. Những nội dung này phải được ghi vào Biên bản đánh giá.

2. Nguyên tắc ghi Biên bản đánh giá

- Đánh giá và ghi đầy đủ, chính xác thông tin theo quy định trong Biên bản đánh giá.

- Nếu sửa chữa nội dung đã ghi trong Biên bản đánh giá, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn đánh giá.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu x hoặc √ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó. Những chỉ tiêu không đánh giá hoặc thay đổi yêu cầu đánh giá phải được diễn đạt lý do không đánh giá và lý do thay đổi yêu cầu đánh giá trong Biên bản đánh giá.

 

Mẫu số 05.TACN

CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

Số:.........../BB-ĐKSX

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ đánh giá: ...............................................................................................................

2. Thời gian đánh giá: ............................................................................................................

3. Tên cơ sở được đánh giá: .................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................

- Số điện thoại: ……………….. Số fax: …………………… Email: …………………………….

- Người đại diện của cơ sở đánh giá: Chức vụ: ……………………………………………………….

- Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có): …………………………………………..

- Đánh giá cấp mới: □ Đánh giá giám sát: □

4. Địa điểm đánh giá:

- Địa chỉ: ...............................................................................................................................

- Điện thoại: ………………. Số Fax: ………………………… Email: ……………………………

5. Thành phần Đoàn đánh giá:

- Ông/bà: ……………………………………..Chức vụ: ………………………………………….

6. Đại diện cơ sở được đánh giá:

- Ông/bà: ……………………………………..Chức vụ: ………………………………………….

7. Loại sản phẩm của cơ sở được đánh giá sản xuất: ………………………………………...

II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT

1. Nội dung và phương pháp đánh giá thực hiện theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.

2. Lấy mẫu (nếu có):

III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ:

.............................................................................................................................................

IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

.............................................................................................................................................

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục

BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

(Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)

STT

Chỉ tiêu đánh giá

Xếp loại chỉ tiêu

Kết quả

Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm không đạt

Đạt

Không đạt

I

ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI

 

 

 

 

1

Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại

A

 

 

 

2

Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo

B

 

 

 

3

Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi

 

 

 

 

a

Có dây chuyền thiết bị sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

A

 

 

 

b

Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không gây bẩn, không nhiễm chéo

A

 

 

 

c

Khu vực chứa thức ăn chăn nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

B

 

 

 

d

Cơ sở sản xuất lên men sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật

A

 

 

 

4

Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp

B

 

 

 

5

Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi

 

 

 

 

a

Có giải pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm

B

 

 

 

b

Có giải pháp kiểm soát, phòng chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt

B

 

 

 

c

Có giải pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường

B

 

 

 

d

Có giải pháp bảo hộ lao động, vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất.

B

 

 

 

6

Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định

A

 

 

 

7

Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất

B

 

 

 

8

Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch…

A

 

 

 

9

Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh

 

 

 

 

a

Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa kháng sinh trước khi sản xuất và tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn thành phẩm

A

 

 

 

b

Có quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất

A

 

 

 

10

Có giải pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

B

 

 

 

11

Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo các nội dung của quy trình như sau:

 

 

 

 

a

Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

B

 

 

 

b

Kiểm soát nguyên liệu đầu vào

B

 

 

 

c

Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và thành phẩm

B

 

 

 

d

Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm

B

 

 

 

đ

Kiểm soát tái chế

B

 

 

 

e

Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu

B

 

 

 

g

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

B

 

 

 

h

Kiểm soát động vật gây hại

B

 

 

 

i

Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ

B

 

 

 

k

Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải

 

B

 

 

l

Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh (nếu có)

A

 

 

 

m

Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan

B

 

 

 

II

ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN

 

 

 

 

12

Đánh giá duy trì các điều kiện theo Mục I

 

 

 

 

13

Đánh giá việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất

 

 

 

 

14

Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

 

 

 

 

a

Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định

B

 

 

 

b

Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa.

B

 

 

 

c

Công bố hoặc đăng ký thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

B

 

 

 

d

Sử dụng nguyên liệu thức ăn theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi

B

 

 

 

đ

Chấp hành việc thanh tra, đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp hành chế độ báo cáo sản xuất

B

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

 

Kết luận

Hình thức đánh giá

Kết luận

Kết quả đánh giá

Lần đầu

Đạt, cấp Giấy chứng nhận

100% chỉ tiêu loại A đạt

100% chỉ tiêu loại B đạt

Đánh giá giám sát

Duy trì Giấy chứng nhận

100% chỉ tiêu loại A đạt

100% chỉ tiêu loại B đạt

Tạm dừng sản xuất trong thời gian chờ khắc phục

Có 02 chỉ tiêu loại A không đạt trở lên hoặc 07 chỉ tiêu loại B không đạt trở lên

Thu hồi Giấy chứng nhận

Không thực hiện khắc phục trong thời hạn đã cam kết

 

Mẫu số 06.TACN

CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Số*: A/B/C/TACN

Tên cơ sở………………………………. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………….. Số fax: ………………………………………………..

Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………….. Số fax: ……………………………………………………….

Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ………………………………….

Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:

- Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).

- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh (nếu có).

 

 

…., ngày … tháng … năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

* Ghi chú:

Quy định số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

- A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

- B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.

- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

- TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.

- Mã số Giấy chứng nhận không thay đổi trong các trường hợp cấp lại.

 

Mẫu số 07.TACN

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………..

……., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI CHƯA ĐƯỢC CÔNG BỐ THÔNG TIN

Kính gửi: Cục Chăn nuôi.

Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………; số fax: …………………; Email: ……………………………………………..

1. Đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây:

TT

Tên thức ăn chăn nuôi

Khối lượng*

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Quy cách bao gói

Hãng, nước sản xuất

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

2. Thời gian nhập khẩu: …………………………………………………………………………………….

3. Mục đích nhập khẩu (Ghi rõ mục đích nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm hoặc để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu)...

4. Thời gian, cửa khẩu xuất khẩu, nước nhập khẩu (để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu) ………………………………………………………………………………………………………….

5. Thời gian thực hiện (Ghi rõ thời gian giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm hoặc để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu): ……………………………………………………………………………………….

6. Phương án xử lý sản phẩm sau khi hội chợ, triển lãm, phân tích: ……………………………….

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

 

*Không quá 2,0 kg đối với mỗi sản phẩm để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm. Riêng nhập khẩu về với mục đích nghiên cứu thì khối lượng phải phù hợp với nội dung nghiên cứu.

 

Mẫu số 08.TACN

ĐỀ CƯƠNG

Nghiên cứu, quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi

Tên đề cương/quy trình khảo nghiệm: …………………………………………………………………..

Phần 1: Thông tin chung

1. Đơn vị có sản phẩm nghiên cứu/khảo nghiệm

- Tên đơn vị: .........................................................................................................................

- Địa chỉ: ...............................................................................................................................

- Số điện thoại: ………………………………………………. Số fax: ……………………………………

2. Đơn vị thực hiện nghiên cứu/khảo nghiệm

- Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

- Số điện thoại: ……………………………………………. Số fax: ………………………………………

3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu nghiên cứu/khảo nghiệm

- Tên sản phẩm, thành phần, bản chất công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo.

- Xuất xứ sản phẩm (Tên và địa chỉ nhà sản xuất).

Phần 2: Đề cương nghiên cứu/quy trình khảo nghiệm chi tiết

1. Mục đích nghiên cứu/khảo nghiệm:

2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu/khảo nghiệm:

a) Đánh giá chất lượng của sản phẩm bằng cảm quan, phân tích lý học và phân tích hóa học, chỉ tiêu an toàn (nêu cụ thể tên phương pháp cho từng chỉ tiêu cần đánh giá).

b) Đánh giá tác động trực tiếp của sản phẩm trên vật nuôi:

- Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu/khảo nghiệm.

- Đối tượng vật nuôi nghiên cứu/khảo nghiệm: Nêu rõ giống, tuổi hay khối lượng cơ thể, giai đoạn sinh trưởng, số lượng vật nuôi.

- Vật liệu khảo nghiệm: Nêu rõ nguyên liệu thức ăn, dụng cụ nghiên cứu/khảo nghiệm...

- Phương pháp thực hiện:

+ Phương pháp bố trí nghiên cứu/khảo nghiệm: Nêu cụ thể phương pháp.

+ Số lô khảo nghiệm, làm rõ sự khác nhau giữa các lô về yếu tố nghiên cứu/khảo nghiệm, sự giống nhau giữa các lô về yếu tố kỹ thuật và các điều kiện nghiên cứu/khảo nghiệm.

+ Số lần lặp lại: Lặp lại mấy lần, lặp lại cùng một thời điểm hay khác thời điểm.

+ Khẩu phần thức ăn dùng trong nghiên cứu/khảo nghiệm: Nêu rõ thành phần nguyên liệu, các yếu tố chính tạo nên sự khác biệt của các khẩu phần (ví dụ tỷ lệ sử dụng của thức ăn nghiên cứu/khảo nghiệm trong khẩu phần, phương pháp chế biến...).

+ Phương pháp nuôi dưỡng: Cho ăn/uống tự do hay hạn chế, dụng cụ cho ăn/uống...

+ Các chỉ tiêu theo dõi: Nêu các chỉ tiêu cần theo dõi để phản ánh được các kết quả của nghiên cứu/khảo nghiệm (các chỉ tiêu năng suất, kinh tế, sức khỏe, chất lượng sản phẩm và tác động đến môi trường...).

+ Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu/khảo nghiệm.

+ Số lượng nguyên liệu thức ăn nghiên cứu/khảo nghiệm cần sử dụng để nghiên cứu/khảo nghiệm.

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM

……, ngày…. tháng….năm…..
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
KHẢO NGHIỆM

 

Mẫu số 09.TACN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…….
V/v cho phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ NN&PTNT

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….

 

Kính gửi: ………………..*

Cục Chăn nuôi đã nhận được Văn bản số ………… ngày ………….. của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận thức ăn chăn nuôi đủ điều kiện nhập khẩu làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nuôi thích nghi/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu. Sau khi thẩm định hồ sơ, Cục Chăn nuôi có ý kiến như sau:

1. Đồng ý để tổ chức, cá nhân nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn nuôi có tên dưới đây phục vụ làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nuôi thích nghi/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu:

TT

Tên thức ăn chăn nuôi

Số lượng

Bản chất, công dụng

Hãng, nước sản xuất

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

2. Thời gian nhập khẩu: ……………………………………

3. Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nêu trên chỉ được dùng làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nuôi thích nghi/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.

4. Mẫu sản phẩm sau khi trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm phải được xử lý theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan Hải quan;
- Lưu: VT, …….

CỤC CHĂN NUÔI
(Ký tên, đóng dấu)

* Tên tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu

 

Mẫu số 10.TACN

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

…….., ngày …. tháng ….. năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỪA NHẬN PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM NƯỚC XUẤT KHẨU

Kính gửi: Cục Chăn nuôi.

Tên đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Điện thoại: ………………………; số fax: ………………………..; Email: …………………………….

1. Đề nghị Cục Chăn nuôi thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu như sau:

- Tên phòng thử nghiệm: …………………………………………………………………………………..

- Địa chỉ phòng thử nghiệm: ……………………………………………………………………………….

- Danh sách phương pháp thử nghiệm đề nghị thừa nhận:

TT

Tên chỉ tiêu

Đối tượng phép thử

Giới hạn định lượng hoặc phạm vi đo

Ký hiệu phương pháp thử

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

2. Hồ sơ kèm theo bao gồm: ………………………………………………………………………………

3. Thời gian đề nghị đánh giá phòng thử nghiệm (nếu có): …………………………………………..

4. Chúng tôi cam kết cung cấp đầy đủ hồ sơ, đảm bảo tính xác thực của hồ sơ đăng ký và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi./.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

 

Mẫu số 11.TACN

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

…….., ngày …. tháng ….. năm …..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỪA NHẬN QUY TRÌNH KHẢO NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU

Kính gửi: Cục Chăn nuôi.

Tên đơn vị đề nghị: ...............................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Điện thoại: ………………………. số fax: ……………………………… Email: ……………………….

Đề nghị Cục Chăn nuôi thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu như sau:

1. Quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi (Ghi tên quy trình khảo nghiệm sản phẩm thức ăn chăn nuôi)

2. Danh sách sản phẩm thức ăn chăn nuôi:

TT

Tên thức ăn chăn nuôi

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Hãng, nước sản xuất

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

3. Hồ sơ kèm theo: ………………………………………………………………………………………….

4. Địa điểm và thời gian thực hiện khảo nghiệm: ……………………………………………………….

5. Thời gian đề nghị đánh giá quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi (nếu có): ………………………………………………………………………………………………………………….

6. Chúng tôi cam kết cung cấp đầy đủ hồ sơ, đảm bảo tính xác thực của hồ sơ đăng ký và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi./.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

 

Mẫu số 12.TACN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG

 

Số: ……………………(Dành cho cơ quan đánh giá ghi)

 

Kính gửi: …………………………………..

1. Bên bán hàng: (hãng, nước)

2. Địa chỉ, điện thoại, số fax:

3. Nơi xuất hàng:

4. Bên mua hàng:

5. Địa chỉ, điện thoại, fax:

6. Nơi nhận hàng:

7. Thời gian nhập khẩu dự kiến:

MÔ TẢ HÀNG HÓA

8. Tên hàng hóa:                                 Nhóm thức ăn chăn nuôi1:

9. Số lượng, khối lượng:

10. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:

11. Cơ sở sản xuất (hãng, nước sản xuất):

12. Địa điểm tập kết hàng:

13. Ngày đăng ký lấy mẫu đánh giá:

14. Địa điểm đăng ký lấy mẫu đánh giá:

15. Thông tin người liên hệ:

16. Hợp đồng mua bán: Số…………. Ngày………………

17. Hóa đơn mua bán: Số………….. Ngày……………….

18. Phiếu đóng gói: Số………..…. Ngày……………….

DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA

19. Yêu cầu đánh giá chỉ tiêu2:

Biện pháp kiểm tra3:

20. Thời gian đánh giá:

21. Đơn vị thực hiện đánh giá:

Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan đánh giá để được đánh giá chất lượng theo quy định.

1Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu: Thức ăn truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, nguyên liệu đơn, thức ăn dạng hỗn hợp, loại khác; trường hợp thức ăn truyền thống phải kèm bản mô tả chi tiết sản phẩm nhập khẩu (gồm: tên thương mại, bản chất sản phẩm).

2Tối thiểu 01 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và các chỉ tiêu an toàn theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

3Ghi “miễn kiểm tra” nếu lô hàng áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn hoặc “kiểm tra theo điểm a khoản 2 Điều 18 của Nghị định này” hoặc “kiểm tra theo điểm b khoản 2 Điều 18 của Nghị định này”.

 

……..ngày …….tháng …..năm…….
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)

…….ngày …….tháng …..năm…….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 01.ĐKCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố…………

Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi ……………………………………………………………………………

CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu………….cấp ngày …../..../....Nơi cấp:.............................

1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:

2. Đối tượng vật nuôi:

Gia súc: ………………………………………………………………………………………………………;

Gia cầm: ……………………………………………………………………………………………………..;

Vật nuôi khác: ……………………………………………………………………………………………….;

3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp lại: □

Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết): ………………………………………………………………………..

Các văn bản kèm theo (nếu có): ………………………………………………………………………….

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.

 

 

………, ngày ….tháng….năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02.ĐKCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN THUYẾT MINH

Về điều kiện chăn nuôi

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI

1. Tên cơ sở chăn nuôi: …………………………………………………………………………………….

2. Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi: ………………………………………………………………………...

3. Địa chỉ: ………………………. Số điện thoại: .............................. Email: ……………………….

4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở rộng): ……………………………………………………………….

5. Tổng diện tích cơ sở chăn nuôi: ………….m2, trong đó:

a) Diện tích chuồng nuôi (m2): …………………………………………………………………………….

b) Diện tích khu xử lý chất thải (m2): ……………………………………………………………………..

II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

1. Địa điểm xây dựng:

a) Vị trí xây dựng: ……………………………………………………………………………………………

b) Nhu cầu nước (m3/năm): ………………………………………………………………………………..

c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm): …………………………………………………………………..

2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang thiết bị.

3. Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép phục vụ quá trình chăn nuôi.

 

 

CHỦ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu số 03.ĐKCN

HƯỚNG DẪN

Đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi

A. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ

1. Ghi Biên bản đánh giá: Ghi đầy đủ, chính xác thông tin theo quy định trong biểu mẫu; nếu sửa chữa nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn đánh giá.

2. Cách ghi: Ghi kết quả đánh giá mỗi chỉ tiêu là “đạt” hoặc “không đạt”; dùng ký hiệu X hoặc √ đánh dấu vào mức đánh giá từng chỉ tiêu; diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt.

3. Chỉ tiêu áp dụng:

- Chỉ tiêu từ 1 đến 7 áp dụng đánh giá để cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

- Chỉ tiêu 8 đến 9 áp dụng đánh giá giám sát duy trì điều kiện.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

STT

Chỉ tiêu đánh giá

Phương pháp đánh giá

Hướng dẫn đánh giá

Ghi chú

I

ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI

 

 

 

1

Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với quy định của pháp luật

Quan sát tại hiện trường

Đối chiếu với quy định của pháp luật liên quan đến vị trí xây dựng trang trại

 

2

Số đơn vị vật nuôi đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi của tỉnh/thành phố

Kiểm tra thực tế

Căn cứ mật độ chăn nuôi vùng, mật độ chăn nuôi địa phương để đánh giá số lượng vật nuôi của trang trại mới nằm trong mức cho phép hay vượt quá số lượng cho phép

 

3

Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi

Kiểm tra thực tế, lấy mẫu nước phân tích

Kiểm tra thực tế hệ thống cung cấp nước; có nguồn nước cung cấp đảm bảo về số lượng và chất lượng; Lấy mẫu nước trong hệ thống cung cấp nước để kiểm tra chất lượng, đánh giá chất lượng theo quy định pháp luật hiện hành về nước uống, nước cho sinh hoạt chăn nuôi

 

a

Nước uống cho vật nuôi

 

 

 

b

Nước xử lý chất thải chăn nuôi

 

 

 

c

Nước cho hoạt động chăn nuôi khác

 

 

 

4

Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Xem tài liệu hồ sơ và kiểm tra hiện trường

Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, các biện pháp xử lý chất thải từ hoạt động chăn nuôi

 

a

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật

 

 

 

b

Nơi thu gom chất thải chăn nuôi

 

 

 

c

Hợp đồng vận chuyển xử lý chất thải nguy hại

 

 

 

5

Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi

Kiểm tra hiện trường, xem hồ sơ sơ đồ thiết kế (nếu có)

Chuồng trại được bố trí riêng cho từng loại vật nuôi; hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống đảm bảo sạch sẽ, phù hợp với từng đối tượng vật nuôi

 

6

Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi

Kiểm tra hồ sơ

Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi

Chỉ tiêu này đánh giá cho các trang trại đã và đang hoạt động.

a

Quản lý con giống

 

 

 

b

Quản lý thức ăn chăn nuôi

 

 

 

c

Quản lý thuốc thú y, vắc-xin

 

 

 

d

Lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi

 

 

 

7

Khoảng cách an toàn

Kiểm tra hiện trường

Đo khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi đến khu dân cư, trường học, chợ, bệnh viện... các nơi có mối nguy cơ về vật lý, hóa học và sinh học ảnh hưởng đến trang trại

 

a

Khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi

 

 

 

b

Khoảng cách từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại

 

 

 

II

ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN

 

 

 

8

Đánh giá duy trì điều kiện theo Mục I

 

 

 

9

Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của cơ sở chăn nuôi trang trại

Kiểm tra thực tế

Xem xét hồ sơ, kết hợp phỏng vấn thực tế chủ trang trại

 

 

Mẫu số 04.ĐKCN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày … tháng … năm 20…

 

BIÊN BẢN

Đánh giá điều kiện chăn nuôi

1. Căn cứ đánh giá:      

2. Thời gian đánh giá: ............................................................................................................

3. Tên cơ sở được đánh giá: .................................................................................................

4. Địa điểm: ..........................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………………………..

5. Đại diện Đoàn đánh giá:

Ông (bà): ……………………………………………………………………Chức vụ: ……………………

Ông (bà): ……………………………………………………………………Chức vụ: ……………………

6. Đại diện cơ sở chăn nuôi:

Ông (bà): ……………………………………………………………………Chức vụ: ……………………

Ông (bà): ……………………………………………………………………Chức vụ: ……………………

7. Nội dung đánh giá: Nội dung đánh giá, phương pháp đánh giá thực hiện theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.

Lấy mẫu (nếu có): …………………………………………………………………………………………..

8. Kết luận của Đoàn đánh giá: ……………………………………………………………………………

9. Ý kiến của cơ sở:

…………………………………………………………………………………………………………………

Biên bản đã được đọc lại cho các bên cùng nghe và thống nhất ký tên. Biên bản được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ CHĂN NUÔI

ĐẠI DIỆN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ

 

Phụ lục

BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

(Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi số:..../BB-ĐKCN)

STT

Chỉ tiêu đánh giá

Kết quả

Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm không đạt

Đạt

Không đạt

I

ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI

 

 

 

1

Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với quy định của pháp luật

 

 

 

2

Số đơn vị vật nuôi đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi của tỉnh/thành phố

 

 

 

3

Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi

 

 

 

a

Nước uống cho vật nuôi

 

 

 

b

Nước xử lý chất thải chăn nuôi

 

 

 

c

Nước cho hoạt động khác

 

 

 

4

Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật

 

 

 

a

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường

 

 

 

b

Nơi thu gom chất thải chăn nuôi

 

 

 

c

Hợp đồng vận chuyển xử lý chất thải nguy hại

 

 

 

5

Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi

 

 

 

6

Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi

 

 

 

a

Quản lý con giống

 

 

 

b

Quản lý thức ăn chăn nuôi

 

 

 

c

Quản lý thuốc thú y, vắc-xin

 

 

 

d

Lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi

 

 

 

7

Khoảng cách an toàn

 

 

 

a

Khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi đến đối tượng chịu tác động

 

 

 

b

Khoảng cách từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại

 

 

 

II

ĐÁNH GIÁ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN

 

 

 

8

Đánh giá duy trì điều kiện theo Mục I

 

 

 

9

Chấp hành việc thanh tra, đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

Kết luận:

Hình thức đánh giá

Kết quả

Kết luận đánh giá

Lần đầu

100% chỉ tiêu đạt

Đạt, cấp Giấy chứng nhận

Đánh giá giám sát

100% chỉ tiêu đạt

Duy trì Giấy chứng nhận

 

Mẫu số 05.ĐKCN

CƠ QUAN CẤP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

Số*: A/B/C/ĐKCN

Tên cơ sở chăn nuôi……………………………. Địa chỉ trụ sở: …………………………………...

Số điện thoại: ……………………………………….. Số Fax: ……………………………………….

Địa chỉ trang trại: ……………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………………………. Số Fax: ………………………………………..

Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ………………………….....

Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi.

Gia súc: …………………………… Số lượng: …………………………………………………………;

Gia cầm: …………………………….. Số lượng: ……………………………………………………….;

Vật nuôi khác:…………………………. Số lượng: ……………………………………………………..;

 

 

….., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

*Ghi chú:

Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:

- A: là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

- B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.

- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện chăn nuôi”.

 

Mẫu số 01.MTCN

TÊN CƠ SỞ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………

……….., ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO

Kết quả khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi

Báo cáo kết quả khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi của cơ sở khảo nghiệm gồm các nội dung sau:

1. Tên cơ sở khảo nghiệm: ……………………………………………………………………………….

2. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm: ……………………………………………………….

3. Tên sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi khảo nghiệm kèm theo hồ sơ về thành phần, hiệu quả, cách bảo quản, sử dụng, nhãn mác, bao bì: …………………………………………………….

4. Tình trạng sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trước khi khảo nghiệm

5. Nội dung khảo nghiệm: ………………………………………………………………………………..

6. Địa điểm, thời gian, quy mô và phương pháp khảo nghiệm: …………………………………….

7. Kết quả khảo nghiệm: …………………………………………………………………………………

8. Kết luận và kiến nghị: ………………………………………………………………………………….

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu Công ty.

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI CẦN BẢO TỒN
(Kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)

STT

Tên giống vật nuôi

I

Giống lợn

1

Lợn ỉ

2

Lợn Chư Prông

3

Lợn Mường Tè

4

Lợn cỏ Bình Thuận

5

Lợn Kiềng sắt

II

Giống gà

1

Gà Tây Kỳ Sơn

2

Gà trụi lông cổ

3

Gà lông chân

4

Gà H’Re

5

Gà lùn Cao Sơn

III

Giống vịt

 

Vịt Mường Khiêng

IV

Giống ngan

1

Ngan dé

2

Ngan trâu

V

Giống ngỗng

 

Ngỗng cỏ

VI

Giống ngựa

 

Ngựa Mường Luống

VII

Giống trâu

 

Trâu Langbiang

VIII

Giống dê

 

Dê đen

IX

Giống thỏ

 

Thỏ nội

X

Ong

1

Ong khoái

2

Ong ruồi đỏ

3

Ong đá

4

Ong nội (Apis cerana cerana)

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI CẤM XUẤT KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)

STT

Tên giống vật nuôi

I

Giống lợn

1

Lợn ỉ

2

Lợn mini Quảng Trị

II

Giống gà

1

Gà Đông Tảo

2

Gà Hồ

III

Giống bò

1

Bò H’Mông

2

Bò u đầu rìu

 

PHỤ LỤC IV

ĐỘ DAO ĐỘNG CHO PHÉP TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)

STT

Hàm lượng công bố

Đơn vị tính

Độ dao động cho phép (±%) so với kết quả thử nghiệm

1

90,0 - 100,0

%

2,0

2

50,0 - < 90,0

%

2,5

3

30,0 - < 50,0

%

3,0

4

10,0 - < 30,0

%

4,0

5

1,0 - < 10,0

%

15,0

6

0,1 - < 1,0

%

20,0

7

10,0 - < 1000,0

ppm

25,0

8

1,0 - < 10,0

ppm

30,0

9

100,0 - < 1000,0

ppb

40,0

10

10,0 - < 100,0

ppb

60,0

11

1,0 - < 10,0

ppb

80,0

12

< 1,0

ppb

100,0

 

Ghi chú:

- Đối với các chỉ tiêu chưa được quy định hàm lượng và đơn vị tính tại bảng trên thì độ dao động cho phép là ± 15%.

- Độ dao động cho phép trên không áp dụng đối với việc đánh giá chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist.

 

PHỤ LỤC V

HỆ SỐ ĐƠN VỊ VẬT NUÔI VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)

1. Hệ số đơn vị vật nuôi:

STT

Loại vật nuôi

Khối lượng hơi trung bình (kg)

Hệ số đơn vị vật nuôi

Số đầu con/ ĐVN

I

Lợn:

 

 

 

1

Lợn dưới 28 ngày tuổi

8

0,016

63

2

Lợn thịt:

 

 

 

2.1

Lợn nội

80

0,16

6

2.2

Lợn ngoại

100

0,2

5

3

Lợn nái:

 

 

 

3.1

Lợn nội

200

0,4

3

3.2

Lợn ngoại

250

0,5

2

4

Lợn đực:

300

0,6

2

II

Gia cầm:

 

 

 

5

Gà:

 

 

 

5.1

Gà nội

1,5

0,003

333

5.2

Gà công nghiệp:

 

 

 

5.2.1

Gà hướng thịt

2,5

0,005

200

5.2.2

Gà hướng trứng

1,8

0,0036

278

6

Vịt:

 

 

 

6.1

Vịt hướng thịt:

 

 

 

6.1.1

Vịt nội

1,8

0,0036

278

6.1.2

Vịt ngoại

2,5

0,005

200

6.2

Vịt hướng trứng:

1,5

0,003

333

7

Ngan

2,8

0,0056

179

8

Ngỗng

4

0,008

125

9

Chim cút

0,15

0,0003

3333

10

Bồ câu

0,6

0,0012

833

11

Đà điểu

80

0,16

6

III

Bò:

 

 

 

12

Bê dưới 6 tháng tuổi

100

0,2

5

13

Bò thịt:

 

 

 

13.1

Bò nội

170

0,34

3

13.2

Bò ngoại, bò lai

350

0,7

1

14

Bò sữa

500

1

1

IV

Trâu

 

 

 

15

Nghé dưới 6 tháng tuổi

120

0,24

4

16

Trâu

350

0,7

1

V

Gia súc khác:

 

 

 

17

Ngựa

200

0,4

3

18

25

0,05

20

19

Cừu

30

0,06

17

20

Thỏ

2,5

0,005

200

VI

Hươu sao

50

0,1

10

2. Công thức tính:

a) Hệ số đơn vị vật nuôi = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.

b) Công thức tính đơn vị vật nuôi thông qua hệ số đơn vị vật nuôi:

ĐVN = HSVN x Số con

Trong đó:

- ĐVN: Đơn vị vật nuôi;

- HSVN: Hệ số vật nuôi.

 

PHỤ LỤC VI

MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI CÁC VÙNG
(Kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)

STT

Vùng

Mật độ chăn nuôi năm 2018 (ĐVN/ha)

Mật độ chăn nuôi năm 2030 (ĐVN/ha)

1

Đồng bằng sông Hồng

1,84

1,8

2

Trung du và miền núi phía Bắc

0,47

1,0

3

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

0,43

1,0

4

Tây Nguyên

0,2

1,0

5

Đông Nam Bộ

0,76

1,5

6

Đồng bằng sông Cửu Long

0,35

1,0

 

PHỤ LỤC VII

CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG TỔ YẾN SƠ CHẾ
(Kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)

Các chỉ tiêu

Mức yêu cầu

Màu sắc tổ yến nhà

Trắng, trắng ngà

Màu sắc tổ yến đảo

Đỏ, hồng, cam, trắng

Mùi vị

Có mùi đặc trưng, không có mùi lạ

Tạp chất

Không phát hiện khi kiểm tra bằng kính hiển vi phóng đại 5 - 10 lần

Độ ẩm

< 15%

Protein

≥ 40%

Acid Amin

46% - 50%

Sialic Acid

≥ 5%

Nitrite

≤ 30 mg/kg

Salmonella

Không phát hiện trong 25g

H5N1

Không phát hiện

Chì (Pb)

< 2 mg/kg

Thạch tín (As)

< 1 mg/kg

Thủy ngân (Hg)

< 0.05 mg/kg

Cadmium (Cd)

< 1 mg/kg

Antimony (Sb)

< 1 mg/kg

Hydrogen peroxide

< 1 mg/kg

Chất tẩy trắng

Không có

 

PHỤ LỤC VIII

DANH MỤC ĐỘNG VẬT KHÁC ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)

STT

Tên vật nuôi

Tên la tinh

Tên phân loài

1

Dông

Leiolepis

Leiolepis belliana

2

Vịt trời

Anas poecilorhyncha haringtoni

Anas poecilorhyncha haringtoni

3

Dế

Gryllidae

Acheta domesticus

4

Bò cạp

Scorpiones

Arachnida

5

Tằm (đa hệ, lưỡng hệ, thầu dầu lá sắn)

Bombyxmori

Bombyx Mori

6

Giun quế (trùn quế)

Perionyx excavatus

Perionyx excavatus

7

Rồng đất

Physignathus cocincinus

Physignathus cocincinus

 

PHỤ LỤC IX

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT PHẢI CÔNG BỐ TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ ÁP DỤNG CỦA SẢN PHẨM XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)

STT

Chỉ tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng

Chỉ tiêu công bố trên nhãn sản phẩm

Đơn vị tính

Hình thức công bố

I

Chế phẩm sinh học

1

Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu

 

-

Mô tả

2

Độ ẩm

Độ ẩm

%

Không lớn hơn (đối với sản phẩm dạng khô)

3

Tên loài vi sinh vật; tên và công thức hoạt chất sinh học có lợi

Thành phần: Tên loài vi sinh vật; tên và công thức hoạt chất có lợi

- Vi sinh vật: CFU/kg, CFU/l, CFU/g, CFU/ml;

- Hoạt chất có lợi: g/kg, mg/kg, μg/kg, IU/kg, g/L, mg/l, μg/l, IU/l

Tối thiểu hoặc bằng hoặc trong khoảng

4

Các thành phần khác: Chất bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu

Các thành phần khác: tên thành phần, hoạt chất

 

Không phải công bố hàm lượng

II

Hóa chất và sản phẩm khác

1

Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu

 

-

Mô tả

2

Độ ẩm

 

%

Không lớn hơn (đối với sản phẩm dạng khô)

3

Tên, công thức hóa học và hàm lượng hoạt chất có đặc tính, công dụng chính

Tên, công thức hóa học và hàm lượng hoạt chất có đặc tính, công dụng chính

Theo đặc tính của thành phần, phương pháp thử

Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng

4

Các thành phần khác: Chất bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu

Các thành phần khác: Tên thành phần, hoạt chất

 

Không phải công bố hàm lượng

 

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 13/2020/ND-CP

Hanoi, January 21, 2020

DECREE

ELABORATION OF THE LAW ON ANIMAL HUSBANDRY

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Animal Husbandry dated November 19, 2018;

At the request of the Minister of Agriculture and Rural Development;

The Government hereby promulgates a Decree to elaborate the Law on Animal Husbandry.

Chapter I

GENERAL

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



This Decree elaborates Clause 4 Article 14, Clause 3 Article 19, Clause 3 Article 38, Clause 4 Article 39, Clause 5 Article 41, Clause 8 Article 43, Clause 5 Article 45, Clause 2 Article 52, Clause 4 Article 53, Clause 4 Article 58, Clause 2 Article 62, Clause 2 Article 63, Clause 4 Article 64, Clause 3 Article 67, Clause 2 Article 68 and Clause 5 Article 78 of the Law on Animal Husbandry.

Article 2. Regulated entities

This Decree applies to every Vietnamese and foreign organization and individual (hereinafter referred to as the “entity”) involved in animal husbandry within the territory of Vietnam.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:

1. main ingredients of complete feeds and concentrated feeds are crude protein and total lysine; main ingredients of complete feeds for ornamental animals are crude protein; main ingredients of other feeds and feed ingredients are determinants of useful effects and attributes of products which are specified by the manufacturers in the labels or attached technical documentation.

2. “safety criterion” means a criterion that defines maximum levels in feeds so as not to adversely affect livestock, humans and environment. Safety criteria for feeds include toxins, harmful microorganisms, heavy metals and other criteria specified in respective national technical regulations and relevant regulations of law.

3. “livestock facility” means a place where livestock is raised for growth and reproduction purpose. Livestock facilities include large, medium and small scale livestock farms; family farms.

4. “feed producer” means a facility that carries out one or all feed treatment and processing activities.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6. “loudspeakers” mean a device for luring swiftlets, which is positioned at their entrances.

7. “swiftlet nest farm” means a farm that is newly built or renovated to raise swiftlets.

8. “artificial breeding of swiftlets” means the artificial hatching and raising of swiftlets.

9. “swiftlet products” include swiftlet’s nests, breeding eggs and studs.

10. “livestock waste treatment product” means a product whose physical, chemical and biological properties are used to treat livestock waste.

Article 4. General provisions on completion of administrative procedures specified in this Decree

1. Submission of documents serving administrative procedures: according to the methods for receipt of documents and returning of results adopted by the authority handling administrative procedures (hereinafter referred to as “the handling authority”), every entity shall submit 01 set of documents whether in person or by post or online (national single-window system, online public service, software, email or fax).

To be specific:

a) If documents are submitted in person or by post, the documents must be originals or certified true copies or copies presented together with their originals for comparison;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Time limit for replying to the adequacy of documents:

a) If documents are submitted in person, the handling authority shall inspect documents and give a response as soon as an entity submits the documents; if the documents are inadequate, return them to the entity for modification purpose.

b) If documents are submitted by post or online, within 03 working days from the receipt of the documents, the handling authority shall inspect their adequacy; if the documents are inadequate, it shall notify the entity.

3. Methods for paying fees and charges for completing administrative procedures: entities shall pay fees and charges in accordance with applicable regulations to the handling authority, whether in person or by wire transfer or another appropriate mean.

4. Methods for returning results: the handling authority shall return results directly at the document receipt area or by post or online.

5. In case any regulations herein are contrary to the regulations laid down in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article, the former shall prevail.

6. Documents written in a foreign language shall be translated into Vietnamese language and notarized.

7. Entities shall take responsibility for the legitimacy of their submitted documents.

Chapter II

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 5. Regulations on collection, conservation, utilization and development of livestock genetic resources

1. Livestock genetic resources shall be investigated and collected as follows:

a) The Ministry of Agriculture and Rural Development shall take charge and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Science and Technology and ministries concerned in investigating, surveying, collecting and storing new-found livestock genetic resources;

b) The Ministry of Agriculture and Rural Development shall establish a council on initial appraisal of genetic resources, genetic nature and biological characteristics of new livestock genetic resources;

c) If a new livestock genetic resource is found, the slaughter, sale and destruction thereof are not allowed. The People’s Committee of the province where the new livestock genetic resource is found shall take measures to store and protect it and notify the Ministry of Agriculture and Rural Development thereof;

d) Entities are not allowed to export, research or use the new livestock genetic resource together with foreign entities before it is appraised by the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. Livestock genetic resources shall be conserved as follows:

a) Livestock genetic resources shall be conserved in accordance with regulations of law on biodiversity;

b) According to the appraisal results, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall select the livestock genetic resources that are distinct from existing ones to conserve and include them in the national gene storage program, research and use them for breed selection, production and propagation, and update the national database of livestock genetic resources;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Livestock genetic resources shall be utilized and developed as follows:

a) For internal use and sale purpose, livestock genetic resources shall be utilized and developed;

b) Livestock genetic resources to be utilized and developed shall be removed from the list of conserved livestock genetic resources;

c) The Ministry of Agriculture and Rural Development shall take charge and cooperate with competent authorities in carrying out appraisal and grant approval for the utilization and development of livestock genetic resources;

d) Entities cooperating in researching and accessing livestock genetic resources shall comply with the Government’s Decree No. 59/2017/ND-CP dated May 12, 2017.

Article 6. List of livestock breeds in need of conservation

1. A livestock breed will be included in the list of livestock breeds in need of conservation if one of the following criteria is satisfied:

a) There has been a very small number of individuals or a very small number of groups sharing the same bloodline, thereby resulting in high risk of inbreeding depression;

b) There is an observed or estimated population size reduction of at least 50% over the last 05 years by the time of assessment or a population size reduction of at least 50%, projected to be met within the next 05 years.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. The list of livestock breeds in need of conservation shall be updated as prescribed in Article 8 hereof.

Article 7. List of livestock breeds prohibited from export

1. A livestock breed will be included in the list of livestock breeds prohibited from export if the following criteria are satisfied:

a) Local livestock breeds carry rare and precious genetic resources;

b) It is indigenous and unique to Vietnam.

2. The list of livestock breeds prohibited from export is provided in the Appendix III hereof.

3. The list of livestock breeds prohibited from export shall be updated as prescribed in Article 8 hereof.

Article 8. Updating of the list of livestock breeds in need of conservation and list of livestock breeds prohibited from export

1. Every year, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall review and prepare documents concerning updating of the list of livestock breeds in need of conservation and list of livestock breeds prohibited from export.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Results of review and assessment of the list of livestock breeds in need of conservation and list of livestock breeds prohibited from export;

b) Entities’ application forms for inclusion or removal of livestock breeds in or from the list of livestock breeds in need of conservation and list of livestock breeds prohibited from export (if any);

c) Information sheets on names of breeds and geographical distribution of livestock breeds to be included in or removed from the list of livestock breeds in need of conservation and list of livestock breeds prohibited from export;

d) Description of necessity of inclusion or removal of livestock breeds in or from the list of livestock breeds in need of conservation and list of livestock breeds prohibited from export.

3. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall establish a council on appraisal of documents concerning updating of the list of livestock breeds in need of conservation and list of livestock breeds prohibited from export. The council shall be composed of:

a) Department of Livestock Production and relevant units affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development;

b) Representatives of the Ministry of Natural Resources and Environment;

c) Representatives of the Ministry of Science and Technology;

d) Experts on livestock breeds.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chapter III

FEEDS

Article 9. Conditions for feed production

1. Point c Clause 1 of Article 38 of the Law on Animal Husbandry is elaborated as follows:

Production lines and equipment in contact with feeds must be made of materials that are easily cleanable and do not cause cross-contamination and allow migration of toxic substances from equipment into feeds; areas where feeds are stored must be well ventilated and well lit to permit visual observation, and moisture-resistant measures must be in place to avoid affecting product quality; microbial biomass production facilities must have equipment for creating environment, storing and cultivating microorganisms.

2. Point dd Clause 1 of Article 38 of the Law on Animal Husbandry is elaborated as follows:

Feed producers must adopt measures to prevent impurities (grit, metal, dust) from contaminating products; measures to control and prevent animals from entering production and storage areas; measures to control mites; measures to collect and treat waste in order to avoid product contamination and ensure environmental safety; measures to provide protection for employees and visitors to production areas.

Article 10. Issuance, re-issuance and revocation of the Certificate of eligibility for commercial feed/order feed production

1. Authorities that have the power to issue, re-issue and revoke the Certificate of eligibility for commercial feed/order feed production:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Provincial Departments of Agriculture and Rural Development shall issue, re-issue and revoke the Certificate of eligibility for feed production to feed producers within their provinces, except for the case specified in Point a of this Clause.

2. An application for issuance of the Certificate of eligibility for feed production includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 01.TACN in the Appendix I hereof;

b) A written explanation for satisfaction of conditions for feed production, which is made using the Form No. 02.TACN in the Appendix I hereof;

c) The producer’s quality control process for feed production, which is made using the Form No. 03.TACN in the Appendix I hereof;

d) A brief on the feed production process if the applicant is a producer of traditional feeds and single ingredients.

3. Procedures for issuance of the Certificate of eligibility for commercial feed/order feed production:

a) The applicant shall submit an application specified in Clause 2 of this Article to the competent authority mentioned in Clause 1 of this Article;

b) If the applicant is a producer of complete feeds, concentrated feeds or feed additives:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



If the application is unsatisfactory, the competent authority shall request the applicant to supplement and complete it.

If the application is satisfactory, within 20 working days, the competent authority shall establish an inspectorate responsible for site inspection of the applicant’s facility in accordance with Clause 2 Article 11 of this Decree and make a record using the Form No. 05.TACN in the Appendix I hereof.

If the applicant fails to satisfy the conditions, within 06 months from the date on which the inspection record is made, the applicant shall rectify deficiencies and submit a rectification report to the competent authority so that the appraisal and site inspection are carried out again (if necessary).

If the applicant satisfies all conditions, within 05 working days from the end of the site inspection, the competent authority shall issue the Certificate of eligibility for feed production using the Form No. 06.TACN in the Appendix I hereof; if the application is rejected, respond the applicant and provide explanation in writing.

c) If the producer that produces (produces, preliminarily processes and processes) commercial or ordered traditional feeds:

Within 10 working days from receipt of the sufficient application, the competent authority shall appraise it; if the application is satisfactory, the competent authority shall issue the Certificate of eligibility for feed production using the Form No. 06.TACN in the Appendix I hereof; if the application is rejected, respond the applicant and provide explanation in writing.

d) If the importing country requests a site inspection, the authority competent shall carry out it as prescribed in Point b of this Clause.

4. An application for re-issuance of the Certificate of eligibility for feed production includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 01.TACN in the Appendix I hereof;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Procedures for re-issuance of the Certificate of eligibility for feed production:

a) The applicant shall submit an application specified in Clause 4 of this Article to the competent authority mentioned in Clause 1 of this Article;

b) Within 05 working days from receipt of the satisfactory application, the competent authority shall re-issue the Certificate of eligibility for feed production using the Form No. 06.TACN in the Appendix I hereof; if the application is rejected, respond the applicant and provide explanation in writing.

6. If the applicant has been issued with the Certificate of eligibility for feed production but changes its/his/her production facility, the applicant shall follow the procedures set forth in Clause 3 of this Article.

7. Revocation of the Certificate of eligibility for feed production:

The competent authority specified in Clause 1 of this Article shall impose administrative penalties, issue the decision to revoke the Certificate of eligibility for feed production and publish it via the mass media in the following cases:

a) The producer commits the violations specified in Points a and c Clause 3 Article 39 of the Law on Animal Husbandry:

b) The producer no longer satisfies the conditions specified in Clause 1 Article 38 of the Law on Animal Husbandry and Article 9 of this Decree but fails to take corrective actions by the deadline promised to the competent authority.

8. Producers that produce (produce, preliminarily process and process) commercial traditional feeds at households and household businesses are not required to obtain the Certificate of eligibility for feed production.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 11. Site inspection of satisfaction of conditions for feed production

1. The scope of work will include the following elements:

a) Inspection of satisfaction of conditions for feed production for the purpose of issuing the Certificate of eligibility for feed production;

b) Inspection of satisfaction of conditions for feed production.

2. Contents of a site inspection are provided in the Form No. 04.TACN in the Appendix I hereof.

3. The competent authority specified in Clause 1 Article 10 of this Decree shall establish an inspectorate responsible for site inspection of the feed producer. The inspectorate shall be composed of the chief and members who are required to satisfy the following requirements:

a) Regarding the chief, he/she must be holding the position of a department manager or higher or be an official having at least 05 years’ experience in state management of feeds;

b) Regarding members, there must be at least 01 member offered a training course on site inspection of feed production facilities organized by the Department of Livestock Production; and at least 01 member obtaining at least a bachelor’s degree in animal husbandry.

4. Site inspection of satisfaction of conditions for feed production by a feed production facility means the act of carrying out an observation of the producer; considering and searching for records and documents; and carrying out other relevant activities.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) The inspection of satisfaction of conditions for feed production shall be carried out every 24 months. Regarding the facility specified in Point c Clause 3 Article 10 hereof, carry out an initial inspection within 12 months from the date on which the Certificate of eligibility for feed production is issued;

b) If the feed production facility has been issued with the Certificate of ISO Quality Management System, Certificate of GMP compliance, HACCP Certificate or equivalent certificate, the site inspection shall be carried out every 36 months;

c) If the facility is suspected of violating regulations on feeds, the competent authority shall carry out an unexpected inspection.

Article 12. Feeds containing antibiotics

1. Criteria applied to domestic animals in the juvenile period permitted to use feeds containing antibiotics for animal disease prevention:

a) Piglets must weigh up to 25 kg or must be from birth to 60 days of age;

b) Chickens, ducks, swans and quails must be from 01 to 21 days of age;

c) Rabbits must be from birth to 30 days of age;

d) Buffalo and cow calves must be from birth to 06 months of age.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Antibiotics shall be used for prevention of livestock diseases as follows:

a) If a veterinary drug that contains an antibiotic on the WHO list of critically important antimicrobials for human medicine has been licensed for free sale for the purpose of livestock disease prevention, it may be sold and used until December 31, 2020;

b) If a veterinary drug that contains an antibiotic on the WHO list of highly important antimicrobials for human medicine has been licensed for free sale for the purpose of livestock disease prevention, it may be sold and used December 31, 2021;

c) If a veterinary drug that contains an antibiotic on the WHO list of important antimicrobials for human medicine has been licensed for free sale for the purpose of livestock disease prevention, it may be sold and used until December 31, 2022;

d) If a veterinary drug that contains an antibiotic is not the one specified in Points a, b or c of this Clause and has been licensed for free sale for the purpose of livestock disease prevention, it may be sold and used until December 31, 2025.

4. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall publish the list of antibiotics mentioned in Points a, b and c Clause 3 of this Article.

Article 13. Import of feeds not declared on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development

1. Licensing authority:

The Department of Livestock Production shall license the import of feeds not declared on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development for display at fairs or exhibitions, adaptive nurturing, research, testing, use as samples in testing laboratories or production and processing of exported products.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) An application form, which is made using the Form No. 07.TACN in the Appendix I hereof;

b) Documentary evidence for organization of and participation in the fair or exhibition in Vietnam.

3. An application for import of feeds for adaptive nurturing includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 07.TACN in the Appendix I hereof;

b) The applicant’s list of livestock, number of livestock nurtured for adaptive, nurturing period, place and purpose of nurturing.

4. An application for import of feeds serving research or testing purposes includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 07.TACN in the Appendix I hereof;

b) A research or testing proposal, which is made using the Form No. 08.TACN in the Appendix I hereof;

5. An application for import of feeds as samples in a testing laboratory includes:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) The written agreement on use of the analysis service between a testing laboratory or a domestic enterprise on the one side, and a testing laboratory or enterprise or entity vested with regulatory authority over feeds of an exporting country on the other side, under which both parties agree that imported animal and aqua feeds are used for non-commercial purposes.

6. An application for import of feeds used for manufacturing and processing of exported products includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 07.TACN in the Appendix I hereof;

b) A contract for manufacturing and processing of feeds for export purposes as conformable to Vietnam’s laws and regulations on import of goods to be used for manufacturing and processing of exported products.

7. Procedures for licensing import of feeds not declared on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development:

a) The applicant shall submit an application specified in Clauses 2, 3, 4, 5 or 6 of this Article to the Department of Livestock Production.

b) Within 15 working days from receipt of the satisfactory application, the Department of Livestock Production shall issue the license to import feeds using the Form No. 09.TACN in the Appendix I hereof; if the application is rejected, respond the applicant and provide explanation in writing.

Article 14. Carrying out inspection for accreditation of testing methods adopted by the exporting country's testing laboratories

1. A feed testing method adopted by a testing laboratory of the exporting country shall be accredited by the Department of Livestock Production if the following conditions are satisfied:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) There should be machinery, equipment and implements conformable with the testing method and ISO/IEC 17025;

c) There should be a feed testing method whose use value has been validated and certified.

2. Any feed importer that wishes to accredit a feed testing method adopted by an exporting country’s testing laboratory shall submit an application to the Department of Livestock Production. The application includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 10.TACN in the Appendix I hereof;

b) The exporting country’s certificate of testing laboratory whose quality management system has been certified conformable with ISO/IEC 17025 or a document stating the testing laboratory designation or accreditation, which is issued by the exporting country's competent authority;

c) A list of testing machinery and equipment conformable with the testing method, containing at least: name of the machinery and equipment; the date on which such machinery and equipment are put into operation, verified and calibrated, enclosed with the unexpired certificate of verification/calibration provided by the exporting country's testing facility;

d) Testing process and documents concerning validation and certification of use value of the testing method through the feed samples provided by the exporting country;

dd) Proficiency testing or inter-laboratory comparison results (if any) provided by the exporting country’s testing laboratory.

3. Procedures for accreditation of a feed testing method of the exporting country’s testing laboratory:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The effective period of the accreditation decision is up to 03 years.

4. An inspectorate responsible for site inspection of a testing laboratory includes the Department of Livestock Production, relevant units and technical experts.

Article 15. Carrying out inspection for accreditation of testing process and feeds of exporting countries

1. Any importer of a feed that is required to be tested as prescribed in Clause 2 Article 37 of the Law on Animal Husbandry wishes to accredit any testing process and feed of the exporting country shall submit an application to the Department of Livestock Production. The application includes;

a) An application form, which is made using the Form No. 11.TACN in the Appendix I hereof;

b) A description of competence of the feed testing facility specified in Clause 3 Article 37 of the Law on Animal Husbandry, which is provided by the exporting country’s testing facility;

c) The feed testing process prepared using the Form No. 08.TACN in the Appendix I hereof, which is provided by the exporting country’s testing facility;

d) A report on feed testing prepared according to the testing process and other relevant technical documents, which is provided by the exporting country’s testing facility.

2. Procedures for accreditation of the exporting country’s testing process and feed:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. An inspectorate responsible for site inspection includes the Department of Livestock Production, relevant units and technical experts.

Article 16. Carrying out inspection at the feed exporting country

1. If any potential risk to quality or risk of contamination of feeds imported into Vietnam is found, the Department of Livestock Production shall cooperate with relevant units in establishing an inspectorate responsible for carrying out an inspection at the exporting country.

2. The scope of work will include the following contents: relevant legislative documents, system for organizing implementation thereof, conditions for feed production, testing laboratories.

3. According to the inspection result, the Department of Livestock Production shall issue a decision to take actions against each specific case.

Article 17. State inspection of quality of domestically produced and sold feeds

1. Inspecting authorities:

a) The Department of Livestock Production shall carry out inspection nationwide;

b) Provincial Department of Agriculture and Rural Development shall carry out inspection within their provinces.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Contents of a state inspection of quality of commercial feeds domestically produced and sold are specified in Clause 2 Article 43 of the Law on Animal Husbandry;

b) Contents of a state inspection of quality of recalled or returned feeds include inspection of conformity of criteria specified in the standard applied, safety criteria specified in respective national technical regulations and other relevant regulations. In the case of non-conformity, the entity shall handle the feeds as prescribed in Article 20 hereof.

Article 18. State inspection of quality of imported feeds

1. The inspecting authority is the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. The following inspection methods shall be adopted:

a) Regarding traditional and complete feeds: The state inspection of quality thereof shall be carried out according to the conformity self-assessment result provided by the entity or conformity certification result provided by the registered certification body or certification result provided by the certification body designated to certify conformity of feeds in accordance with regulations of law.

If traditional and complete feeds that are being on the market are found failing to ensure quality, thereby threatening human and domestic animal safety and environment or there is any complaint about or denunciation of the quality or production, the state inspection of quality shall be carried out according to the certification result provided by the certification body designated to certify conformity of feeds in accordance with regulations of law. The inspecting authority shall specify the inspection method in the certificate of registration of imported feed quality with respect to traditional and complete feeds in this case;

b) Regarding feeds other than those specified in Point a of this Clause: The state inspection of quality thereof shall be carried out according to the certification result provided by the certification body designated to certify conformity of feeds;

c) Regarding batches of imported feeds for which quality and safety criteria have been tested at the exporting country’s testing laboratory satisfying the condition set forth in Clause 1 Article 14 of this Article, the result of such criteria testing shall be accredited upon state inspection of quality of imported feeds.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) An application form, which is made using the Form No. 12.TACN in the Appendix I hereof;

b) The sale contract; packing list; invoice; Certificate of Analysis; product labels of the producer; applied standard declaration of the importer;

c) The Certificate of Free Sale or equivalent document issued by the competent authority of the country of origin in the case of single ingredients and traditional feeds;

d) One of the following documents: Certificate of ISO Quality Management System, Certificate of GMP compliance, HACCP Certificate or equivalent certificate of the producer in the case of single ingredients.

If the documents specified in Points b, c and d of this Clause are written in English language, they are not required to be translated into Vietnamese language.

4. Procedures for state inspection of imported feeds shall comply with the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 (hereinafter referred to as the “Decree No. 74/2018/ND-CP”); Government’s Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 (hereinafter referred to as the “Decree No. 154/2018/ND-CP”).

5. Reduced state inspection or exemption from state inspection of quality of imported feeds:

a) The reduced state inspection or exemption from state inspection of quality of imported feeds shall comply with Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP and Clause 3 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP .

The time limit for reduced state inspection or exemption from state inspection of quality of imported feeds is 01 year;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Documents to be updated include those specified in Clause 3 of this Article and inspecting authority’s document stating that the product is eligible for reduced state inspection or exemption from state inspection of quality of imported feeds.

After the updating is done, entities are entitled to follow customs clearance procedures and take responsibility for their documents and product quality;

c) The assessment and supervision of batches of feeds eligible for reduced state inspection or exemption from state inspection of quality shall comply with Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP and Clause 3 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP .

Article 19. Handling of results of feed quality testing

1. The feed quality testing result is the product sample testing result given by the designated testing laboratory after calculating the permissible tolerance prescribed in the Appendix IV hereof.

2. The feed sample testing serving state management shall be conducted before the expiry date of a batch of products whose samples are collected.

3. In case the testing result is unsatisfactory:

a) Within 03 working days from the date on which the testing result is received, the inspecting authority shall send a test report to the entity by post or online;

b) Within 07 working days from the date on which test report is received, if the entity does not complain about the testing result, the inspecting authority shall impose penalties as prescribed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) The entity that does not agree with the testing result is entitled to file a complaint with the inspecting authority.

The inspecting authority shall use the stored sample or collect a new sample to test the criteria against which the complaint is filed at another designated testing laboratory. The result of this testing shall serve as the basis for drawing a final conclusion;

b) If an entity files a complaint about the result of the testing carried out by the only testing laboratory designated in Vietnam, the inspecting authority may send samples to a foreign testing laboratory that has been accredited by an international or regional body or Department of Livestock Production. The result of this testing shall serve as the basis for drawing a final conclusion;

c) If the batch has expired, the first testing result shall serve as the basis for drawing a final conclusion;

d) The costs of handling complaints about testing results shall be covered by entities as prescribed by law.

Article 20. Handling of feeds violating regulations on feed quality

1. One or more sanctions below shall be imposed on feeds that violate regulations on feed quality (hereinafter referred to as “violating feeds”):

a) Mandatory re-export: If an entity that has a violating feed is liable for feed re-export, such entity shall follow re-export procedures in accordance with regulations of the law on customs and other relevant regulations of law, and submit the re-export documentation to the authority responsible for state inspection of feed quality (hereinafter referred to as the “inspecting authority”).

b) Mandatory destruction: If an entity that has a violating feed is liable for feed destruction, such entity shall sign a contract with an entity licensed to destroy violating goods. The contract shall clearly specify the destruction method in order for the inspecting authority to carry out the supervision.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Mandatory repurposing: If an entity that has a violating feed is liable for feed repurposing, such entity shall repurpose the feed using an appropriate method in accordance with regulations of law; notify the inspecting authority of the repurposing plan and result for supervision purpose;

dd) Mandatory correction of information: If an entity that has a violating feed is liable for information correction, such entity shall specify the corrected information about the product in the label or enclosed documents before its its circulation on the market or use.

2. Supervision of violating feed destruction shall be carried out as follows:

a) Every provincial Department of Agriculture and Rural Development shall supervise the violating feed destruction within its province, make a supervision record as prescribed in Point b of this Clause within its power and carry out supervision as requested by the inspecting authority affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development;

b) A supervision record shall contain the following information: legal bases and reasons for destruction; date and place of destruction; participants; names, types, origin, number and status of feeds; destruction methods and other necessary information.

The supervision record shall be certified by representatives of parties involved in the supervision and entities whose feeds are destroyed.

3. If an entity that has violating feeds is subject to the sanctions specified in Clause 1 of this Article, such entity shall incur all relevant costs.

4. If the feed owner fails to be identified, the provincial People's Committee shall handle the violating feeds and cover the costs incurred.

Chapter IV

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 21. Livestock production scale

1. Rules for determining livestock production scale

a) The scale of production of cattle and poultry is determined by the number of livestock units at a livestock facility at the same time;

b) The scale of production of other livestock is determined by the number of livestock at a livestock facility at the same time;

c) If a livestock facility houses cattle, poultry and other livestock, the livestock production scale is the total number of livestock units and number of other livestock of each type.

2. The livestock production scale is determined as follows:

a) Livestock units ≥ 300: Large-scale farming;

b) 30 ≤ livestock units < 300: Medium-scale farming;

c) 10 ≤ livestock units < 30: Small-scale farming;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. The livestock production scale shall be managed as follows:

a) Large-scale farming shall be managed as prescribed in Articles 23 and 24 hereof;

b) Medium- and small-scale farming shall be subject to the conditions prescribed in Clause 1 Article 55 and Clause 2 Article 57 of the Law on Animal Husbandry.

In case any violation is committed, medium- and small-scale farms shall undertake to rectify it and satisfy conditions for livestock production within 06 months from the date on which the violation is found, and send a rectification report to the provincial Department of Agriculture and Rural Development within its area. The provincial Department of Agriculture and Rural Development shall carry out a site inspection if necessary.

The provincial Department of Agriculture and Rural Development shall inspect the satisfaction of conditions for livestock production by the medium- and small-scale farms. The inspection shall be carried out every 03 years;

c) Family farming shall be managed as prescribed in Article 56 and Clause 2 Article 57 of the Law on Animal Husbandry.

4. Livestock unit coefficients are determined as follows:

a) Livestock unit coefficients are used as the basis for converting numbers of livestock into livestock units.

b) Livestock unit coefficients and formula for converting numbers of livestock into livestock units are provided in the Appendix V hereof.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 22. Regional livestock density

1. The agricultural land area as the basis for determining livestock density is the total area of types of agricultural land in accordance with regulations of the Land Law.

2. Provinces and central-affiliated cities are classified into the following regions to serve the determination of livestock density:

a) Red River Delta region, including the following provinces and cities: Hanoi, Vinh Phuc, Bac Ninh, Quang Ninh, Hai Duong, Hai Phong, Hung Yen, Thai Binh, Ha Nam, Nam Dinh and Ninh Binh;

b) The Northern Midland and Mountainous region, including the following provinces: Ha Giang, Cao Bang, Bac Kan, Tuyen Quang, Lao Cai, Yen Bai, Thai Nguyen, Lang Son, Bac Giang, Phu Tho, Dien Bien, Lai Chau, Son La and Hoa Binh;

c) The North and Central Coast regions, including the following provinces and cities: Thanh Hoa, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue, Da Nang, Quang Nam, Quang Ngai, Binh Dinh, Phu Yen, Khanh Hoa, Ninh Thuan and Binh Thuan;

d) The Central Highlands region, including the following provinces: Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong and Lam Dong;

dd) The Southeast region, including the following provinces and provinces: Binh Phuoc, Tay Ninh, Binh Duong, Dong Nai, Ba Ria - Vung Tau and Ho Chi Minh City;

e) The Mekong River Delta region, including the following provinces and cities: Long An, Tien Giang, Ben Tre, Tra Vinh, Vinh Long, Dong Thap, An Giang, Kien Giang, Can Tho, Hau Giang, Soc Trang, Bac Lieu and Ca Mau.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. According to the livestock development strategy, livestock technologies and ecological environment, provincial People’s Committees shall decide the livestock density within their province, but not exceeding the regional livestock density specified in Clause 3 of this Article.

5. In case the regional livestock density needs revising, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall request the Government to consider and decide the revision according to simplified procedures.

Article 23. Issuance, re-issuance and revocation of certificates of eligibility of large-scale livestock farms for livestock production

1. Authorities that have the power to issue, re-issue and revoke certificates of eligibility of large-scale livestock farms for livestock production:

a) Provincial Departments of Agriculture and Rural Development shall issue, re-issue and revoke certificates of eligibility of large-scale livestock farms for livestock production within their provinces;

b) If a large-scale livestock farm is located within at least two provinces, the Department of Agriculture and Rural Development of the province where the entity applies for investment registration shall issue, re-issue and revoke the certificate of eligibility of such large-scale livestock farm for livestock production.

2. An application for issuance of the certificate of eligibility of a large-scale livestock farm for livestock production includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 01.DKCN in the Appendix I hereof;

b) A written explanation for satisfaction of conditions for livestock production, which is made using the Form No. 02.DKCN in the Appendix I hereof.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) The applicant shall submit an application specified in Clause 2 of this Article to the competent authority mentioned in Clause 1 of this Article;

b) Within 10 working days from the receipt of the sufficient application, the competent authority shall appraise it.

If the application is unsatisfactory, the competent authority shall request the applicant to supplement and complete it.

If the application is satisfactory, within 20 working days, the competent authority shall establish an inspectorate responsible for site inspection of the large-scale livestock farm in accordance with Article 24 of this Decree.

If the applicant fails to satisfy the conditions, within 06 months from the date on which the inspection record is made, the applicant shall rectify deficiencies and submit a rectification report to the competent authority so that the appraisal and site inspection are carried out again (if necessary).

If the applicant satisfies all conditions, within 05 working days from the end of the site inspection, the competent authority shall issue the Certificate of eligibility for livestock production using the Form No. 05.DKCN in the Appendix I hereof; if the application is rejected, respond the applicant and provide explanation in writing.

4. An application for re-issuance of the certificate of eligibility of a large-scale livestock farm for livestock production includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 01.DKCN in the Appendix I hereof;

b) Documentary evidence for changes in case of change of information relating to the applicant specified in the Certificate;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Procedures for re-issuance of the certificate of eligibility of a large-scale livestock farm for livestock production:

a) The applicant shall submit an application specified in Clause 4 of this Article to the competent authority mentioned in Clause 1 of this Article;

b) Within 05 working days from receipt of the satisfactory application, the competent authority shall re-issue the Certificate of eligibility of a large-scale livestock farm for livestock production using the Form No. 05.DKCN in the Appendix I hereof; if the application is rejected, respond the applicant and provide explanation in writing.

6. The competent authority specified in Clause 1 of this Article shall impose administrative penalties, issue the decision to revoke the Certificate of eligibility of a large-scale livestock farm for livestock production, notify the Department of Livestock Production and publish the decision via the mass media in the following cases:

a) The large-scale livestock farm commits the violations specified in Points a and c Clause 3 Article 58 of the Law on Animal Husbandry;

b) The large-scale livestock farm no longer satisfies the conditions specified in Clause 1 Article 55 of the Law on Animal Husbandry but fails to take corrective actions within the prescribed time limit.

7. The costs of carrying out inspection intended for serving the issuance and re-issuance of the Certificate of eligibility for livestock production and inspection of satisfaction of conditions for livestock production by large-scale livestock farms shall comply with regulations of the Law on Fees and Charges.

Article 24. Inspection of satisfaction of conditions for large-scale farming

1. Contents of an inspection carried out to serve the issuance of the certificate of eligibility of a large-scale livestock farm for livestock production:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Site inspection of the farm in respect of its compliance with the regulation laid down in Clause 1 Article 55 of the Law on Animal Husbandry, which shall be carried out under the guidance provided in the Form No. 03.DKCN, preparation of an inspection record according to the Form No. 04.DKCN in the Appendix I hereof.

2. The competent authority specified in Clause 1 Article 23 of this Decree shall establish an inspectorate responsible for site inspection of the large-scale livestock farm. The inspectorate shall be composed of:

a) the chief who must be holding the position of a department manager or higher or be an official having at least 05 years’ experience in animal husbandry;

b) at least 01 member who has been offered a training course on site inspection of livestock facilities organized by the Department of Livestock Production;

c) at least 01 member who obtains at least a bachelor’s degree in animal husbandry.

3. Contents of an inspection of of satisfaction of a large-scale livestock farm of conditions for livestock production:

a) Inspection of the farm’s satisfaction of actual conditions specified in Clause 1 Article 55 of the Law on Animal Husbandry;

b) Inspection of the farm’s fulfillment of the obligations specified in Clause 2 Article 57 of the Law on Animal Husbandry.

4. The inspection of large-scale livestock farms’ satisfaction of conditions for livestock production shall be carried out every 24 months.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Provincial Departments of Agriculture and Rural Development shall carry out inspection of large-scale livestock farms’ satisfaction of conditions for livestock production within their provinces.

If necessary, the Department of Livestock Production shall take charge and cooperate with provincial Departments of Agriculture and Rural Development in carrying out inspection of large-scale livestock farms’ satisfaction of conditions for livestock production within their provinces.

Article 25. Management of swiftlet breeding

1. Regarding swiftlet breeding areas:

a) The provincial People’s Council shall request the provincial People’s Committee to decide the swiftlet breeding areas;

b) A swiftlet breeding area shall be relevant to swiftlet behaviors and local socio - economic conditions and shall not affect life of residents.

2. Regarding swiftlet breeding facilities:

a) Swiftlet nest farms and equipment used for swiftlet breeding must be relevant to swiftlet behaviors.

The swiftlet nest farms operating before the effective date of this Decree but failing to comply with the regulation laid down in Point a Clause 1 of this Article shall remain intact and not be expanded;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Records shall be in place to contain information about swiftlet breeding, preliminary processing and storage of swiftlet nests, thereby facilitating the tracing of swiftlet products;

d) Sounding device used to lure swiftlets must have a sound intensity not exceeding than 70 dBA (decibel A) measured at the loudspeaker’s mouth; loudspeakers used to lure swiftlets shall be active only from 5:00 to 11:30 and from 13:30 to 19:00 every day, except for the case specified in Point d of this Clause;

dd) The swiftlet nest farms operating before the effective date of this Decree but failing to comply with the regulation laid down in Point a Clause 1 of this, swiftlet nest farms located in populated areas and swiftlet nest farms that are less than 300 m away from populated areas are not allowed to use loudspeakers;

e) It is not allowed to hunt and lure swiftlets for any purposes other than raising of swiftlets for their nests and scientific research.

3. Entities involved in exploitation, preliminary processing and storage of swiftlet nests shall comply with the following requirements:

a) Technical process for exploitation, preliminary processing and storage of swiftlet nests shall be promulgated and adopted;

b) Areas and premises used for preliminary processing and storage of swiftlet nests must be located away from contamination sources and comply with requirements for contamination control;

c) Appropriate measures shall be taken to control and prevent harmful organisms from entering areas for preliminary processing and storage of swiftlet nests;

d) Water used for preliminary processing of swiftlet nests meets domestic water standards;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 26. Management of sika deer raising

1. According to the raising scale, every sika deer raising facility shall satisfy the conditions laid down in Clause 1, Clause 2 Article 55 or Article 56 of the Law on Animal Husbandry and the following requirements:

a) The raising farm must be designed in a manner that ensures sika deer’s lives are as natural as possible;

b) Sika deer studs must be sourced from legal sika deer raising facilities;

c) Stud production facilities must keep records of individuals and pedigree of sika deer.

2. Entities involved in exploitation and storage of deer antlers shall comply with the following requirements:

a) Take measures to provide pain relief upon deer antler removal;

b) Store deer antlers after removal in accordance with regulations on food safety;

c) Keep records of deer antler exploitation and storage to facilitate the tracing.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. The list of other animals permitted for raising is provided in the Appendix VIII hereof.

2. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall take charge and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment in reviewing, assessing and request the Government to consider and decide to amend the List of other animals permitted for raising every 03 years or at the request of entities according to simplified procedures.

Chapter V

IMPORT OF ANIMAL PRODUCTS AND LIVE LIVESTOCK

Article 28. Import of animal products

1. Imported animal products that pose a high risk of infection or contamination include:

a) Products of domestic animals on the List of terrestrial animals and products thereof subject to risk analysis before being imported into Vietnam prescribed in Article 37 of the Law on Veterinary Medicine;

b) Animal products subject to analysis of risks to food safety prescribed in Article 49 of the Law on Food Safety;

c) Animal products sourced from livestock facilities and processing and storage facilities that are suspected of or found using banned substances;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Animal products imported into Vietnam through intermediary countries.

2. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall take charge and cooperate with relevant units in inspecting facilities that produce and provide animal products at the exporting country before importing thereof in the case specified in Clause 1 of this Article in accordance with regulations laid down in the Government’s Decree No. 35/2016/ND-CP dated May 15, 2016 and Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018.

Article 29. Import of live livestock

1. Live livestock imported as food shall comply with the following requirements:

a) The livestock shall be certified by the competent authority of the country of origin to be used as food;

b) Banned substances are not used during the livestock production in accordance with Vietnam’s laws;

c) The requirements laid down in Clause 1 Article 11 of the Law on Veterinary Medicine shall be complied with.

2. Unless otherwise prescribed by an agreement between Vietnam and a foreign country, border checkpoints that receive live livestock imported to Vietnam include:

a) Noi Bai, Da Nang and Tan Son Nhat International airports.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Cai Lan (Quang Ninh), Hai Phong, Cua Lo (Nghe An), Da Nang, Quy Nhon (Binh Dinh), Cat Lai (Ho Chi Minh City) and Cai Mep (Ba Ria - Vung Tau) ports.

Chapter VI

LIVESTOCK WASTE TREATMENT

Article 30. Livestock waste treatment products sold on the market

1. Entities producing and selling livestock waste treatment products must declare their applied standards in accordance with regulations of the Law on Quality of Products and Goods.

Livestock waste treatment product specifications to be included in the applied standards are provided in the Appendix IX hereof.

2. Entities shall themselves publish their product information on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development before selling their products on the market.

While the database used for self-declaration of product information is being developed, entities shall send product information to the Department of Livestock Production, which will consolidate and post it on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

3. The documents concerning declaration of information about a domestically produced livestock waste treatment product include:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) The applied standard specified in Clause 1 of this Article;

c) A product quality test report, which is issued within 12 months before the date of declaring information by the testing laboratory issued with the certificate of registration of testing services;

d) A sample label in accordance with regulations of law on goods label;

dd) A report on testing of the livestock waste treatment product produced in Vietnam for the first time containing an untested new substance or an academic council’s record of assessment and commissioning of the product that is the result of a ministerial- or national-level research project that has been recognized or licensed by the competent authority;

e) A protection certificate or commitment to maintain compliance with regulations on intellectual property for products covered by the certificate of registration applied for.

4. The documents concerning declaration of information about an imported livestock waste treatment product include:

a) Information about the producer of livestock waste treatment products (its name, location and contact information);

b) The Certificate of Free Sale or equivalent document issued by the competent of the country of origin;

c) Information about the ingredients, uses, instructions for use, which is provided by the producer;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) A product label provided by the producer; enclosed with a secondary label written in Vietnamese language;

e) A test report, which is issued within 12 months before the date of declaring information by the testing laboratory issued with the certificate of registration of testing services;

g) A report on testing of the product imported into Vietnam for the first time containing a new substance that has not undergone testing in Vietnam.

5. In case of change of information about the livestock waste treatment product, every entity shall itself/himself/herself update changes to the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

Article 31. Testing of livestock waste treatment products

1. If a livestock waste treatment product produced or imported into Vietnam for the first time contains a new substance that has not undergone testing in Vietnam, it shall be tested before the declaration; except for the product that is sourced from the result of a ministerial- or national-level science and technology task that has been recognized.

2. Entities shall conduct testing at a testing facility that satisfies the following requirements:

a) There should be infrastructure and equipment that satisfy requirements for testing of each type of livestock waste treatment product;

b) The technical staff must obtain at least a bachelor’s degree in animal husbandry, veterinary medicine, chemistry, biotechnology or environmental technology;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) If the testing facility tests microbial products used to treat livestock waste, it is required to have freezers and ultra low temperature freezers to store microorganisms.

3. Contents of the testing:

a) Assessment of ingredients and quality of products according to the applied standards;

b) Assessment of health safety of humans and animals, environmental safety during the use of products;

c) Assessment of product effectiveness.

4. The testing facility shall prepare a product testing report using the Form No. 01.MTCN in the Appendix I hereof.

5. The testing facility shall retain documents relating to testing results for at least 03 years after the end of the testing.

Article 32. Producers of livestock waste treatment products

A producer of livestock waste treatment products must satisfy the following requirements:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. It must have a reinforced workshop that complies with requirements for quality control and biosafety; raw material, material and finished product storage areas must be designed in a manner that avoids cross-contamination; warehouses or specialized implements should be in place to store specific raw materials and products upon the recommendation of the producer of supplier;

3. The production line and equipment in contact with raw materials and finished products must be made of easily cleanable materials;

4. It has or contracts a testing laboratory to conduct quality tests during the production;

5. It has equipment for collecting and treating waste during the production in a manner that does not cause contamination within the production area;

6. The microbial biomass production facility must have equipment for creating environment, storing and cultivating microorganisms in a manner that ensures human and environmental safety;

7. It must have a product quality management system.

Chapter VII

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 33. Effect

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. This Decree supersedes:

a) Government's Decree No. 39/2017/ND-CP dated April 04, 2017;

b) Government’s Decree No. 100/2017/ND-CP dated August 18, 2017;

c) Clause 5 Article 1 and Article 3 of the Government’s Decree No. 123/2018/ND-CP dated September 17, 2018;

d) Articles 9, 10 and 11 of the Government’s Decree No. 66/2016/ND-CP dated July 01, 2016.

3. This Decree repeals:

a) Decision No. 78/2004/QD-BNN dated December 31, 2004 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

b) Decision No. 88/2005/QD-BNN dated December 27, 2005 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

c) Decision No. 43/2006/QD-BNN dated June 01, 2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Circular No. 02/2011/TT-BNNPTNT dated January 21, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

e) Clause 1 Article 1 of the Circular No. 61/2011/TT-BNNPTNT dated September 12, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

g) Articles 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of the Circular No. 19/2011/TT-BNNPTNT dated April 06, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

h) Circular No. 06/2012/TT-BNNPTNT dated February 01, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

i) Circular No. 35/2013/TT-BNNPTNT dated July 01, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

k) Circular No. 14/2014/TT-BNNPTNT dated April 18, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

l) Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development;

m) Circular No. 01/2018/TT-BNNPTNT dated January 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development.

Article 34. Transitional clause

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Feed producers issued with the certificate of conformity with conditions satisfied by feed production and processing facilities as prescribed in the Decree No. 39/2017/ND-CP are entitled to continue their production until expiry date of the certificate of conformity, except for the case specified in Clause 1 of this Article.

3. Feed producers other than those specified in Points 1 and 2 of this Article 2 are entitled to continue their production and required to apply for the certificate of eligibility for feed production within 12 months from the effective date of this Decree.

4. Imported feeds eligible for temporary reduced inspection or temporary exemption from quality inspection as prescribed in the Decree No. 39/2017/ND-CP shall continue to be eligible for such temporary reduced inspection or temporary exemption within the effective period written on the written confirmation of temporary reduced inspection or temporary exemption.

5. If a technical regulation is not available, the inspection of quality of imported feeds shall continue to be carried out as prescribed in the Decree No. 39/2017/ND-CP until June 30, 2020.

6. Imported complete feeds and concentrated feeds licensed for sale as prescribed in the Decree No. 39/2017/ND-CP shall continue to be sold within the effective period specified in the certificate of free sale posted on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

7. Sufficient applications regarding feeds that have been submitted before the effective date of this Decree shall be processed in accordance with regulations of law applicable at the time of submission.

8. Livestock waste treatment products recognized by the Department of Livestock Production and Ministry of Agriculture and Rural Development as technical advances before December 31, 2019 are not required to comply with Clause 2 Article 31 of this Decree.

Article 35. Responsibility for implementation

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant units are responsible for the implementation of this Decree./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

APPENDIX I

FORMS
(Enclosed with the Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020)

No.

Form

Symbol

1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. 01.TACN

2

Explanation for satisfaction of conditions for feed production

Form No. 02.TACN

3

Feed producer’s quality control process

Form No. 03.TACN

4

Guidance on site inspection of feed producer

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5

Record on inspection of satisfaction of conditions for feed production

Form No. 05.TACN

6

Certificate of eligibility for feed production

Form No. 06.TACN

7

Application form for import of undeclared feed

Form No. 07.TACN

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Feed research or testing proposal

Form No. 08.TACN

9

License for import of undeclared feed

Form No. 09.TACN

10

Application form for accreditation of feed testing method of exporting country’s testing laboratory

Form No. 10.TACN

11

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. 11.TACN

12

Certificate of registration of imported exported/imported feed quality

Form No. 12.TACN

13

Application form for issuance/re-issuance of Certificate of eligibility for livestock production

Form No. 01.DKCN

14

Explanation for satisfaction of conditions for livestock production

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



15

Guidance on site inspection of farm

Form No. 03.DKCN

16

Record on inspection of satisfaction of conditions for livestock production

Form No. 04.DKCN

17

Certificate of eligibility for livestock production

Form No. 05.DKCN

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Livestock waste treatment product testing report

Form No. 01.MTCN

Form No. 01.TACN

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. …….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



To: ………………………………

1. Name of the applicant: ............................................................................................................

- Head office address: .............................................................................................................

- Manufacturing address: ..................................................................................................................

- Phone number: ………………………… Fax number: …………………… E-mail: …………………………

- Business registration certificate or Investment license or Establishment decision:..........................................

2. Hereby applies for issuance/re-issuance of the Certificate of eligibility for commercial feed/order feed production. To be specific:

No.

Type of feed product

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Design capacity
(tonne/year)

1

Complete feed

2

Concentrated feed

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Traditional feed

4

Feed additive (premixed)

5

Feed additive (single ingredient)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6

Other (if any)

3. First issuance: □

Re-issuance: □                      Reasons for re-issuance:

We undertake to comply with regulations on conditions for feed production as per the law.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



……, [place], ….(dd) ….. (mm) …. (yyyy)
REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Signature, seal)

Form No. 02.TACN

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

EXPLANATION

SATISFACTION OF CONDITIONS FOR FEED PRODUCTION

(Enclosed with the application form for issuance of Certificate of eligibility for feed production No. …… dated … (dd) … (mm) … (yyyy))

1. Producer name: ……………………………………………………………………………………..

2. Type of feed product registered for production: ……………………………………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Certificate of conformity of system with standard (enclosed with its copy certified by the applicant, if any):

- Good Manufacturing Practice (GMP)

Yes □

No □

- Hazard Analysis and Critical Control Point (HACCP)

Yes □

No □

- Food Safety Management System (ISO 22000)

Yes □

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Quality Management System (ISO 9001)

Yes □

No □

- Certificate of producer’s compliance with food safety regulations

Yes □

No □

- Other system: ……………………………………………………………………………………………..

4. Explanation for satisfaction of conditions for feed production (including cases of change of production location, equipment or production lines if the producer has been granted a Certificate of eligibility for feed production):

a) Production location: (area, position).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Copy or photocopy of the proof of the environmental protection measures certified by a competent authority in accordance with the law on environmental protection.

……, [place], ….(dd) ….. (mm) …. (yyyy)
REPRESENTATIVE OF THE PRODUCER
(Signature, seal)

Form No. 03.MTCN

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

PROCESS

Quality control of feed producer

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. The feed quality control process shall be established by the producer itself, adhering to the principles for ingredient and product traceability and ensuring product quality.

2. The process shall cover*:

a) Control of quality of water used for production (in cases where water is used during feed production):

- Laying down technical requirements for quality of water used for production in accordance with corresponding technical standards and national technical regulations (if any).

- Stipulating a water quality assessment plan and introducing corrective measures if quality standards fail to be met.

- Stipulating departments or persons that bear responsibility.

b) Control of input ingredients:

- Laying down technical requirements for each type of ingredient before warehousing and before production.

- Assessing the capacity of ingredient suppliers to adopt appropriate measures to control ingredient quality.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Formulating a plan for sampling for testing of quality and safety indicators based on risk assessment.

- Prescribing measures for preserving ingredients and plans for monitoring ingredient quality during storage.

- Stipulating measures to handle substandard and unsafe ingredients.

- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

c) Control of packaging and implements containing ingredients and finished products:

- Imposing technical requirements for packaging and implements containing ingredients and finished products to ensure that the feed quality is not affected.

- Stipulating measures to control the quality of packaging and implements.

- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

d) Control of manufacturing process and finished products:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Plan for sampling of finished products for assessment of their quality and safety (including documentation demonstrating that the sampling plan is based on risk assessment principles).

- Stipulating measures for preservation of finished products and labelling.

- Stipulating measures to handle substandard and unsafe finished feeds.

- Stipulating corrective measures if it is found that these regulations are not properly complied with.

- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

dd) Recycling control:

- Stipulating cases in which recycling is mandatory.

- Recycling methods.

- Recycling purposes, recycling logs, post-recycling testing.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

e) Control of stored samples and sample storage:

- Method for sampling of each type of feed (sampling location, sample weight, storage time, sampler, sampling patterns, etc.);

- Stipulating the recording of information for identification and tracing of samples.

- Stipulating storage time and measures for sample handling after the sample storage period expires.

- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

g) Inspection, calibration and adjustment of equipment:

- Listing (or tabulation) of instruments and equipment to be calibrated and inspected.

- Periodic calibration and adjustment plan.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

h) Pest control:

- In case of self-control: Devising pest control methods, pest control frequency, keeping a log.

- Where an external unit is used, this must be stated in the process.

- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

i) Hygiene control of factories, equipment and instruments:

- Prescribing the frequency of hygiene control of factories, equipment and chemicals used for cleaning (if any), keeping logs.

- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

k) Control of waste collection and treatment:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Prescribing the frequency of transporting waste from production areas and warehouses to aggregation areas.

- In case of hiring a waste treatment facility, that facility must satisfy competence requirements as prescribed by law.

- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

l) Control of cross-contamination of antibiotics of a facility producing feeds with antibiotics:

- Regulating the process for cleaning production equipment and lines to avoid the spread and cross-contamination of antibiotics between production batches.

- Prescribing that the content of antibiotics in the products must match the content in the veterinary medicine prescription.

- Stipulating corrective measures if non-conformity is found.

- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

m) Control of outsiders and visitors’ ingress to and egress from the production facility.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Providing instructions for visitors to the production area to ensure occupational safety and avoid affecting the production process.

- Stipulating departments/persons that bear responsibility.

……, [place], ….(dd) ….. (mm) …. (yyyy)
REPRESENTATIVE OF THE PRODUCER
(Signature, seal)

*Note:

- This quality control process applies to producers of complete feeds, concentrated feeds and premixed feed additives. For a producer of traditional feeds and single ingredient feed additives, depending on the production technology and characteristics of feed products, the producer may remove irrelevant contents from this process but must ensure the quality, safety and traceability of products.

- A log of the implementation of the contents under the process must be kept as evidence to form a basis for the inspection of maintenance of the Certificate of eligibility for feed production and such must be provided to the competent authority upon request.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



GUIDANCE

Site inspection of feed producer

I. FIRST INSPECTION

1. The producer is not located in an area polluted by hazardous waste or toxic chemicals.

Requirement: The producer is not polluted by hazardous waste or toxic chemicals from the surrounding environment such as waste from hospitals, toxic chemical businesses, landfills, flooding, etc. In case the change of location is infeasible, it is needed to assess the risk of pollution; establish measures to avoid the risk of pollution; show evidence (such as self-assessment and monitoring results) that the producer is not polluted. Production areas must have fences separating them from other areas.

2. Production areas shall be designed and equipment shall be placed according to the single-direction rules under which those used for processing of input ingredients are sited in front of those used for manufacturing of finished products in a single direction; ensuring that production areas are separated from one another to prevent cross-contamination;

Requirement: Areas in the production facility must be arranged according to the single-direction rules in the following order: ingredient receipt and storage area, production area, packaging area, finished product storage area, finished product release area. If input ingredients and finished products are put in airtight packages or production areas are separately located, the facility is not required to adhere to these rules but required to ensure no cross-contamination, easy identification of ingredients and finished products, and no risk of confusion during the production and transportation process.

3. Lines and equipment suitable for feed production are provided.

a) Production lines and equipment suitable for each type of feed are provided.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Production lines and equipment in contact with feeds must be made of materials that are easily cleanable, do not allow migration of toxic substances from equipment to feeds and do not cause contamination or cross-contamination that threatens safety in accordance with regulations of law.

Requirement: Surfaces of production lines and equipment must be smooth to ensure that feed does not contact the surfaces after production; in case the production lines and equipment must be cleaned with water, they must be dried after cleaning.

c) Areas where feeds are contained must be well ventilated and well lit to permit visual observation, and moisture-resistant measures must be in place to avoid affecting product quality;

Requirement: There must be enough space for the containment of different ingredients to ensure their quality during the storage. Different types of ingredients must be stored separately; defective or spoiled feeds must be kept separate to avoid cross-contamination. Feeds must be held in the place designed (if any) and properly labelled to avoid confusion. Materials in service of production such as detergents, gasoline, lubricants, etc. must be labelled and kept separately to avoid contact with and risk of their migration to feeds.

Each area in a warehouse or factory must have adequate natural or artificial lighting to ensure clear visibility and readability of instructions on equipment, machinery, and tools; and readability of instructions and information on labels and packaging during production.

There must be shelves, pallets or moisture-proof materials to place ingredients and finished products, ensuring ventilation and moisture resistance (unless moisture-proof solutions have been tailored for the foundation of warehouses and factories). Shelves, pallets and moisture-proof materials (if reused) must be clean and permit easy cleaning.

d) The biomass fermentation establishment must have equipment for creating environment for, storing and culturing microorganisms;

Requirement: There must be refrigerators, biomass fermentation chambers, drying chambers, scales, readers and counters, microbial strains, chemicals, environment and other instruments.

4. It is required to take measures to preserve ingredients of feeds upon recommendation of their suppliers.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. There must be measures to control harmful organisms, impurities, and waste causing contamination so as not to affect the safety and quality of feeds.

a) It is required to adopt solutions for controlling impurities (grit sand, metal, dust, etc.) that contaminate products;

Requirement: In case feed is at risk of being contaminated with impurities, equipment must be in place to remove impurities during the production (e.g. fans, sieves, magnets, etc.).

b) It is required to adopt solutions for controlling and preventing harmful organisms (insects, rats, birds, etc.) and domestic animals from entering production areas, ingredient and finished product storage areas; preventing termites.

Requirement: Entrance doors and windows must be designed to, when opened or closed, prevent entry of harmful organisms and domesticated animals to factories (e.g. screens, nets, mouse traps, insect killers or other measures). A termite control plan shall be formulated.

The control requirements must be expressed in writing and approved by a competent person of the producer. The control process must be documented.

c) It is required to adopt solutions for waste collection and treatment to prevent contamination of products and maintain environmental hygiene.

Requirement: There must be properly labelled instruments for containment of different types of waste (e.g. household waste, recyclable waste and hazardous waste). Hazardous waste must be placed in sealed containers and separately from other waste. The waste aggregation area must be separate from the production area.

d) It is required to tailor labor protection and hygiene solutions for persons involved in production and visitors to the production area.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6. There must be equipment and measuring instruments inspected and calibrated according to regulations.

Requirement: Equipment must undergo periodic inspections to ensure technical safety during production. Measuring instruments (weighing, measuring, counting, etc.) must be periodically calibrated to ensure their accuracy.

7. It is required to own or hire a testing laboratory to analyze feed quality during production.

Requirement:

- It is required to own or hire a testing laboratory to control the quality of ingredients and finished products during production; the testing laboratory must have sufficient competence (equipment, personnel, documents, etc.) in accordance with testing requirements to ensure the accuracy of the testing results.

- The testing must be carried out in line with the quality control plan formulated and approved by the producer’s competent person.

8. The technical personnel must obtain at least a bachelor’s degree in animal husbandry, veterinary medicine, biology, food technology or post-harvest technology.

Requirement: He/she must obtain a bachelor’s degree in animal husbandry, veterinary medicine, biology, food technology or post-harvest technology and be tasked with technical issues in writing by the producer’s competent person. For a producer of traditional feeds or single ingredient feeds, the technical personnel is not required to satisfy this requirement but must be trained in a major suitable for the products produced.

9. The producer of feeds containing antibiotics must take measures to control the spread or cross-contamination of different antibiotics or cross-contamination between feeds containing antibiotics and those not containing antibiotics.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Requirement: Equipment and instruments for mixing veterinary medicines containing antibiotics must prevent release into the surrounding environment and be separate from the finished feed production lines.

b) There must be a process for cleaning production equipment and lines to avoid the spread and cross-contamination of antibiotics between production batches.

Requirement: The producer must issue a written process for controlling cross-contamination of antibiotics during production and control the antibiotic content in finished products according to the prescriber's veterinary prescription.

10. It is required to adopt environmental protection solutions in accordance with the law on environmental protection.

Requirement: There must be an environmental protection plan or a document certifying environmental impact assessment according to law on environment.

11. Feed producer’s quality control process.

II. INSPECTION OF MAINTENANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR FEED PRODUCTION

1. Inspect the criteria listed in Section I of this Guidance.

2. Inspect the implementation of quality control process by the producer according to the contents mentioned in the Form No. 03.TACN of this Appendix.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Declare standards applied; declare conformity as prescribed.

Requirement: There are adequate documents on declaration of standards applied and declaration of conformity for each product as prescribed.

b) Carry out labelling in accordance with regulations of law on goods labels.

Requirement: Information on product labels must conform to applicable regulations on goods labels and product information on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

c) Declare or register product information on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

Requirement: Information about products which the facility produces must be declared or registered on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development before their circulation (unless organizations and individuals are not required to declare product information as prescribed).

d) Use feed ingredients as prescribed in point c clause 2 Article 48 of the Law on Animal Husbandry.

Requirement: Only feed ingredients permitted for use in Vietnam are used. The shelf life of the ingredient in a finished product must not be shorter than the shelf life of that of finished product. In case the shelf life of the ingredient is shorter than that of the finished product, the organization or individual must take control measures to ensure that the quality of the finished product is not affected.

dd) Be subject to the inspection and examination by competent state agencies as prescribed by law; follow reporting regimes.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



III. PRINCIPLES OF CONDUCTING INSPECTION AND PREPARING INSPECTION RECORD

1. Principles of conducting an inspection

a) For a producer of complete feeds, concentrated feeds or premixed feed additives: It is not permitted to add or cut the inspection contents as specified in Sections I and II.

b) For a producer of traditional feeds and single ingredient feed additives: Depending on the production technology and characteristics of feed products, the inspectorate may remove several inspection criteria or change the requirements for inspection and major of technical personnel but shall ensure that the producer is able to control the quality and safety of the products and facilitate traceability. These contents must be documented in the inspection record.

c) For a facility that simultaneously produces animal feeds and aquaculture feeds and has been granted a Certificate of eligibility for aquaculture feed production by a competent state agency, the results of the criteria inspected upon issuance of the Certificate of eligibility for aquaculture feed production shall be accepted. These contents must be documented in the inspection record.

d) For a producer of traditional feeds and single ingredient feed additives which has been granted a Certificate of producer’s compliance with food safety regulations by a state competent agency, the results of the criteria inspected upon issuance of the Certificate of producer’s compliance with food safety regulations shall be accepted. These contents must be documented in the inspection record.

dd) For a feed producer which has been granted a Certificate of Quality Management System (ISO), Good Manufacturing Practice (GMP), Hazard Analysis and Critical Control Point (HACCP) or equivalent certificate, the results for indicators inspected shall be accepted. These contents must be documented in the inspection record.

2. Principles of preparing an inspection record

- Conduct the inspection, and enter adequate and accurate information as prescribed in the inspection record.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- The inspection result is “Passed” or “Failed”.

- Mark an x or √ in each field that contains the inspected criterion.

- Detailed explanation for each failed or passed criterion must be provided; for each failed criterion, it is required to specify the defect and determine the time limit within which the facility must correct it. Reasons for the criteria not inspected or the change to the inspection requirement must be stated in the inspection record.

Form No. 05.TACN

SUPERIOR BODY
INSPECTION BODY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

RECORD

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No. .........../BB-DKSX

I. GENERAL INFORMATION

1. Bases for inspection: ...............................................................................................................

2. Date of inspection: ...............................................................................................................

3. Name of the inspected facility: .................................................................................................

- Head office address: .............................................................................................................

- Phone number: ……………….. Fax number: …………………… Email: …………………………….

- Inspected facility’s representative: Position: ……………………………………………………….

- Certificate of conformity of system with standard (if any): …………………………………………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. Location of inspection:

- Address: ...............................................................................................................................

- Phone number: ………………. Fax number: ………………………… Email: ……………………………

5. Composition of the inspectorate:

- Mr./Ms.: ……………………………………..Position: ………………………………………….

6. Inspected facility’s representative:

- Mr./Ms.: ……………………………………..Position: ………………………………………….

7. Type of product that inspected facility produces: ………………………………………...

II. CONTENTS OF INSPECTION OF CONDITION SATISFACTION AT FACILITY

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Collection of samples (if any):

III. INSPECTORATE’S OPINIONS:

.............................................................................................................................................

IV. OPINIONS OF FACILITY’S REPRESENTATIVE:

.............................................................................................................................................

INSPECTED FACILITY’S REPRESENTATIVE
(Signature, full name, seal)

INSPECTORATE’S HEAD
(Signature, full name)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



CHECKLIST FOR INSPECTION OF SATISFACTION OF CONDITIONS FOR FEED PRODUCTION

(Enclosed with Record on inspection of satisfaction of conditions for feed production No. ..../BB-DKSX)

No.

Inspection criterion

Grading

Result

Explanation for inspection result, corrective actions and time limit for rectification

Passed

Failed

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



I

Inspection for first issuance

1

The producer is not located in an area polluted by hazardous waste or toxic chemicals

A

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Production area is designed and equipment is placed according to the single-direction rules under which those used for processing of input ingredients are sited in front of those used for manufacturing of finished products in a single direction, ensuring that production areas are separated from one another to prevent cross-contamination

B

3

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a

Production lines and equipment suitable for each type of feed are provided.

A

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b

Production lines and equipment in contact with feeds are made of materials that are easily cleanable, do not allow migration of toxic substances from equipment into feeds and do not cause contamination or cross-contamination

A

c

Area where feeds are stored is well ventilated and well lit to permit visual observation, and moisture-resistant measures are in place to avoid affecting product quality

B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d

The biomass fermentation establishment has equipment for creating environment for, storing and culturing microorganisms

A

4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B

5

Measures are in place to control harmful organisms, impurities, and waste causing contamination so as not to affect the safety and quality of feeds

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a

Solutions are in place to control impurities (grit sand, metal, dust, etc.) that contaminate products

B

b

Solutions are in place to control and prevent harmful organisms (insects, rats, birds, etc.) and domestic animals from entering production areas, ingredient and finished product storage areas; prevent termites

B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c

Solutions are in place to collect and treat waste to prevent contamination of products and maintain environmental hygiene

B

d

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B

6

Equipment and measuring instruments inspected and calibrated are available according to regulations

A

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7

A laboratory is available or hired to analyze feed quality during production

B

8

Technical personnel obtains at least a bachelor’s degree in animal husbandry, veterinary medicine, biology, food technology, post-harvest technology, etc.

A

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9

Producer of feeds containing antibiotics takes measures to control the spread or cross-contamination of different antibiotics or cross-contamination between feeds containing antibiotics and those not containing antibiotics

a

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



A

b

A process is established to clean production equipment and lines to avoid the spread and cross-contamination of antibiotics between production batches

A

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10

Environmental protection solutions are adopted in accordance with the law on environmental protection.

B

11

The producer’s quality control process is gone through as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a

Control quality of water used for production

B

b

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B

c

Control packaging and implements containing ingredients and finished products

B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d

Control manufacturing process and finished products

B

dd

Control recycling

B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



e

Control stored samples and store samples

B

g

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B

h

Control pests

B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



i

Control factory, equipment and instrument hygiene

B

k

Control waste collection and treatment

B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



l

Control cross-contamination of antibiotics (if any)

A

m

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B

II

INSPECTION OF MAINTENANCE OF CONDITION SATISFACTION

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



12

Inspect maintenance of conditions as specified in Section I

13

Inspect the application of producer’s quality control process

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



14

Inspect feed producer’s fulfillment of obligations

a

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B

b

Carry out labelling in accordance with regulations of law on goods labels

B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c

Declare or register product information on the web portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development

B

d

Use feed ingredients as prescribed in point c clause 2 Article 48 of the Law on Animal Husbandry

B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd

Be subject to the inspection by competent state agencies as prescribed by law, follow the production reporting regimes

B

Number of actually inspected criteria

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of passed/failed criteria

Conclusion

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Conclusion

Inspection result

First issuance

Passed, Certificate issued

100% of grade A criteria passed

100% of grade B criteria passed

Maintenance

Certificate maintained

100% of grade A criteria passed

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Production suspended pending corrective actions

02 grade A criteria or more failed or 07 grade B criteria or more failed

Certificate revoked

Failure to take corrective actions within the committed time limit

Form No. 06.TACN

ISSUING AUTHORITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.*: A/B/C/TACN

Producer name………………………………. Head office address: …………………………………………………..

Phone number: …………………………………….. Fax number: ………………………………………………..

Production address: …………………………………………………………………………………………….

Phone number: …………………………….. Fax number: ……………………………………………………….

Business registration certificate/Investment license/Establishment decision: ………………………………….

Has been certified eligible for production of:

- Type of product: Specify type of feed (complete feed, concentrated feed, traditional feed, premixed feed additive, single ingredient feed additive).

- Feeds containing antibiotics (if any).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



…. [place], … (dd) … (mm)…. (yyyy)
AUTHORITY’S HEAD
(Signature, full name, seal)

* Notes:

Number of the Certificate of eligibility for feed production is prescribed as follows:

- A: Code of the administrative division (where the producer is located) according to the Prime Minister's Decision No. 124/2004/QD-TTg dated July 8, 2004 on promulgation of the list and codes of Vietnamese administrative divisions.

- B: Cardinal number of the producer granted the Certificate of eligibility for production, starting from 001.

- C: Year of issue.

- TACN: Abbreviation for “thức ăn chăn nuôi” (“feed”). In case the Certificate is issued by the Department of Livestock Production, the symbol “/CN” shall be added after TACN.

- The number of the Certificate remains unchanged in the case of re-issuance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. 07.TACN

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. …………..

…….[place], ….. (dd) ….. (mm) …… (yyyy)

APPLICATION FOR IMPORT OF UNDECLARED FEED

To: The Department of Livestock Production.

Name of the applicant: …………………………………………………………………………………………………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phone number: ………………; Fax number: …………………; Email: ……………………………………………..

1. Hereby applies for import of the following feeds:

No.

Name of feed

Weight*

Characteristics, uses

Type, color

Packaging specifications

Manufacturer, manufacturing country

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



...

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Date of import: …………………………………………………………………………………….

3. Purposes of import (for display at a fair or exhibition, adaptive nurturing, research, testing, use as samples for analysis in a testing laboratory or production and processing of exported products)...

4. Time, exit checkpoint, importing country (for production and processing of exported products) ………………………………………………………………………………………………………….

5. Time (specify the time for display at a fair or exhibition, adaptive nurturing, research, testing, use as samples for analysis in a testing laboratory or production and processing of exported products): ……………………………………………………………………………………….

6. Method for handling products after display at a fair or exhibition or analysis: ……………………………….

We undertake to comply with all prevailing regulations of law on feeds.

REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Full name, signature and seal)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



*No more than 2.0 kg of each product used as sample for analysis in a testing laboratory. In case of import for research, the weight shall be suitable for the research.

Form No. 08.TACN

FEED RESEARCH OR TESTING PROPOSAL

Name of the testing proposal/process: …………………………………………………………

Part 1: General information

1. Unit having the product to be researched/tested

- Name: .........................................................................................................................

- Address: ...........................................................................................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Research/testing service provider

- Name: ………………………………………………………………………………………………

- Address: ……………………………………………………………………………………………

- Phone number: ………………………………………………. Fax number: ……………………………………

3. Information about the product to be researched/tested

- Name, ingredients, characteristics, uses, shelf life of the product, warnings.

- Origin of the product (Name and address of the manufacturer).

Part 2: Detailed research proposal/testing process

1. Purposes of research/testing:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Evaluation of product quality by sensory method, physical and chemical analysis, safety criteria (specify the name of the method for each criterion to be evaluated).

b) Evaluation of direct impacts of the product on animals:

- Place and time of research/testing.

- Animal for research/testing: specify the breed, age or body weight, growth stage, quantity of animals.

- Testing materials: specify the ingredients, research/testing instruments, etc.

- Method for conducting testing/research:

+ Method for arranging the research/testing:

+ Testing batch number, clarifying the difference between the batches in relation to research/testing factors, the similarity between the batches in relation to technical factors and the research/testing conditions.

+ Number of repetitions: number of repetitions, repeated at the same time or at different times.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Feeding method: Free-choice or limited feeding/drinking, feeding/drinking equipment, etc.

+ Monitoring indicators: Specify the indicators that need to be monitored to obtain research/testing results (productivity, economic, health, product quality and environmental impacts, etc.).

+ Methods for processing research/testing results.

+ Quantity of feed ingredients materials needed for research/testing.

REPRESENTATIVE OF THE TESTING SERVICE PROVIDER

…… [place], …. (dd)….(mm)…..(yyyy)
REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT FOR TESTING

Form No. 09.TACN

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ……./…….
Re. licensing import of feeds whose information has not been declared on web portal of Ministry of Agriculture and Rural Development

Hanoi, ….. (dd) …. (mm) …. (yyyy)

To: ………………..*

The Department of Livestock Production has received the Document No. ………… dated ………….. from the applicant for certification of feeds eligible for import as samples for introduction at a fair or exhibition/adaptive nurturing/research/testing/as samples for analysis in a testing laboratory/for production and processing of exported products. After appraising the application, the Department of Livestock Production gives its opinions hereunder:

1. The following feed products are permitted to be used as samples for introduction at a fair or exhibition/adaptive nurturing/research/testing/as samples for analysis in a testing laboratory/for production and processing of exported products:

No.

Name of feed

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Characteristics, uses

Manufacturer, manufacturing country

1

2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3

2. Date of import: ……………………………………

3. The abovementioned feed products are only used as samples for introduction at a fair or exhibition/adaptive nurturing/research/testing/as samples for analysis in a testing laboratory/for production and processing of exported products, and are not used for any other purpose.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.





DEPARTMENT OF LIVESTOCK PRODUCTION
(Signature, seal)

* Name of the applicant for import

Form No. 10.TACN

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ……….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPLICATION FORM FOR ACCREDITATION OF FEED TESTING METHOD OF EXPORTING COUNTRY’S TESTING LABORATORY

To: The Department of Livestock Production.

Applicant’s name: ...............................................................................................................

Address: .................................................................................................................................

Phone number: ………………………; Fax number: ………………………..; Email: …………………………….

1. Hereby kindly requests the Department of Livestock Production to accredit feed testing method of exporting country’s testing laboratory as follows:

- Name of the testing laboratory: …………………………………………………………………………………..

- Address of the testing laboratory: ……………………………………………………………………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Name of criterion

Subject of test

Limit of quantitation or range of measurement

Code of test method

1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

3

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



...

2. Attached documents: ………………………………………………………………………………

3. Time of applying for testing laboratory assessment (if any): …………………………………………..

4. We undertake to provide adequate documents, ensure the authenticity of the application and comply with all prevailing regulations of law on feeds./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Full name, signature and seal)

Form No. 11.TACN

NAME OF THE APPLICANT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ……….

……..[place], …. (dd) ….. (mm) ….. (yyyy)

APPLICATION FORM FOR ACCREDITATION OF TESTING PROCESS AND FEED OF EXPORTING COUNTRY

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Applicant’s name: ...............................................................................................................

Address: .................................................................................................................................

Phone number: ………………………. Fax number: ……………………………… Email: ……………………….

Hereby kindly requests the Department of Livestock Production to accredit testing process and feed of exporting country as follows:

1. Feed testing process (Specify name of the process for feed product testing)

2. List of feed products:

No.

Name of feed

Characteristics, uses

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Manufacturer, manufacturing country

1

2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3

...

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Attached documents: ………………………………………………………………………………………….

4. Location and time of testing: ……………………………………………………….

5. Time of applying for assessment of testing process and accreditation of feed (if any):
………………………………………………………………………………………………………………….

6. We undertake to provide adequate documents, ensure the authenticity of the application and comply with all prevailing regulations of law on feeds./.

REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT
(Full name, signature and seal)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

CERTIFICATE OF REGISTRATION OF QUALITY

No. ……………………(entered by assessment authority)

To: …………………………………..

1. Seller: (brand, country)

2. Address, phone number, fax number:

3. Port of departure:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Address, phone number, fax number:

6. Port of destination:

7. Planned date of import:

DESCRIPTION OF GOODS

8. Name of goods:                                 1:

9. Quantity, weight:

10. Registration number:

11. Manufacturer (brand, manufacturing country):

12. Port of destination:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



14. Location for sampling

15. Contact person:

16. Contract: No. …………. dated………………

17. Invoice: No. …………. dated………………

18. Packing list: No. ………..…. dated……………….

ENTERED BY INSPECTION BODY

19. Analytical parameter required2:

Inspection method3:

20. Date of inspection:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



This Certificate is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inspection body, afterward, all related document of the imported goods.

1Specify name of imported feed: traditional feed, complete feed, concentrated feed, single ingredient, premixed feed, other type; in case of traditional feed, a detailed description of imported product (including its trade name and characteristics) must be attached.

2At least 01 quality parameter in the standard applied for application and safety parameters specified under corresponding national technical regulation.

3Specify “exempted from inspection” if the shipment is eligible for temporary reduced inspection or “inspected according to point a clause 2 Article 18 of this Decree” or “inspected according to point b clause 2 Article 18 of this Decree”.

……, [place], ….(dd) ….. (mm) …. (yyyy)
NAME OF INSPECTION BODY
(Signature, seal)

……, [place], ……. (dd) ….. (mm) ……. (yyyy)
IMPORTER
(Signature, seal)

Form No. 01.DKCN

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR LIVESTOCK PRODUCTION

To: The Department of Agriculture and Rural Development of ………… province/city

Full name of farm owner ……………………………………………………………………………

ID card/Citizen ID card No./Passport No. …………. date of issue …../..../....Place of issue:.............................

1. Location of farm:

2. Animal:

Cattle: ………………………………………………………………………………………………………;

Poultry: ………………………………………………………………………………………………………;

Other animal: ……………………………………………………………………………………………….;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Reason for re-issuance (in detail): ………………………………………………………………………..

Attached documents (if any): ………………………………………………………………………….

I hereby undertake and bear full responsibility to the law for the legitimacy, accuracy and truthfulness of the information provided./.

…… [place], …. (dd)….(mm)…..(yyyy)
APPLICANT
(Signature, full name)

Form No. 02.DKCN

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Satisfaction of conditions for livestock production

I. GENERAL INFORMATION ABOUT FARM

1. Farm name: …………………………………………………………………………………….

2. Full name of farm owner: ………………………………………………………………………...

3. Address: ………………………. Phone number: .............................. Email: ……………………….

4. Current status (new/old/expanded): ……………………………………………………………….

5. Total area of farm: ………….m2, where:

a) Area of barn (m2): …………………………………………………………………………….

a) Area of waste treatment zone (m2): …………………………………………………………………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Building site:

a) Location: ……………………………………………………………………………………………

b) Water demand (m3/year): ………………………………………………………………………………..

c) Water supply capacity (m3/year): …………………………………………………………………..

2. Barn: A general description of overall design, farm layout, barn type, equipment.

3. Copy or photocopy of the proof of the environmental protection measures certified by a competent authority in accordance with the law on environmental protection.

4. Logbook used during the livestock production.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. 03.DKCN

GUIDANCE

Site inspection of farm

A. PRINCIPLES OF CONDUCTING AN INSPECTION

1. Enter adequate and accurate information as prescribed in the form; any alteration to the inspection record must bear the signature of the inspectorate’s head.

2. Instructions: Write the result of inspection of each criterion “passed” or “failed; mark an X or √ in each field that contains the inspected criterion; provide detailed explanation for passed and failed criteria.

3. Criteria applied:

- Criteria 1 to 7 applied to inspection for first issuance.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B. INSTRUCTIONS FOR INSPECTION

No.

Inspection criterion

Inspection method

Instruction for inspection

Note

I

INSPECTION FOR FIRST ISSUANCE

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1

Conformity of location of farm construction with regulations of law

Site observation

Make a comparison with regulations of law related to location of farm construction

2

Number of livestock units meeting requirements for livestock density of the province/city

Physical inspection

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3

Adequacy of water for ensuring quality of livestock production and treatment of livestock waste

Physical inspection, sampling of water for analysis

Conduct a physical inspection of water supply system; quantity and quality of source of water supplied; Sample water in the water supply system to inspect and assess its quality in accordance with applicable regulations on water and water for livestock production.

a

Water for animals

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b

Water for treatment of livestock waste

c

Water for other livestock production activities

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4

Availability of environmental protection measures under regulations of law on environmental protection

Document review and site inspection

Inspect whether an environmental impact assessment report or environmental protection plan as per the law and measures for treatment of livestock waste are available

a

Availability of decision on approval of environmental impact assessment report or environmental protection plan under regulations of law

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b

Livestock waste collection area

c

Hazardous waste and treatment transport contract

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5

Barns and livestock equipment suitable for each type of feed

Site inspection, review of documents, diagrams, designs (if any)

Assign separate barn to each type of animal; ensure the food and water supply system is clean and suitable for each type of animal

6

Documents recording the livestock production process

Document review

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



This criterion is inspected at farms in operation.

a

Stud management

b

Feed management

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c

Veterinary medicine and vaccine management

d

Archiving of documents for at least 01 year after the end of the livestock production cycle

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7

Safety distance

Site inspection

Measure safe distance from the livestock production area to residential areas, schools, markets, hospitals, places with physical, chemical and biological risks affecting the farm.

a

Safe distance from livestock farming area to subjects affected by livestock production activities

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b

Distance from contamination source to livestock farming area

II

INSPECTION OF MAINTENANCE OF CONDITIONS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8

Inspect maintenance of conditions as specified in Section I

9

Inspect farm’s fulfillment of obligations

Physical inspection

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. 04.DKCN

PEOPLE’S COMMITTEE OF …. PROVINCE
DEPARTMENT OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT OF ….
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

…..[place], … (dd) … (mm)…. 20…

RECORD

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Bases for inspection:

2. Date of inspection: ...............................................................................................................

3. Name of the inspected facility: .................................................................................................

4. Location: ...........................................................................................................................

Phone number: ……………………………… Fax number: ……………………………………………………………..

5. Inspectorate’s representative:

Mr. (Ms.): ……………………………………………………………………Position: ……………………

Mr. (Ms.): ……………………………………………………………………Position: ……………………

6. Farm’s representative:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mr. (Ms.): ……………………………………………………………………Position: ……………………

7. Contents of inspection: Contents and methods of inspection as specified in the Appendix to this Record.

Collection of samples (if any): …………………………………………………………………………………………..

8. Inspectorate’s conclusion: ……………………………………………………………………………

9. Facility’s opinions:

…………………………………………………………………………………………………………………

This record has been read and signed by all parties. It is made into 04 copies, each party keeps 02 being equally authentic.

FARM’S REPRESENTATIVE

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Appendix

CHECKLIST FOR INSPECTION OF SATISFACTION OF CONDITIONS FOR LIVESTOCK PRODUCTION

(Enclosed with Record on inspection of satisfaction of conditions for livestock production No. ..../BB-DKCN)

No.

Inspection criterion

Result

Explanation for inspection result, corrective actions and time limit for rectification

Passed

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



I

INSPECTION FOR FIRST ISSUANCE

1

Conformity of location of farm construction with regulations of law

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Number of livestock units meeting requirements for livestock density of the province/city

3

Adequacy of water for ensuring quality of livestock production and treatment of livestock waste

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a

Water for animals

b

Water for treatment of livestock waste

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c

Water for other activities

4

Availability of environmental protection measures under regulations of law on environmental protection

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a

Availability of decision on approval of environmental impact assessment report or environmental protection plan

b

Livestock waste collection area

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c

Hazardous waste transport contract

5

Barns and livestock equipment suitable for each type of feed

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6

Documents recording the livestock production process

a

Stud management

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b

Feed management

c

Veterinary medicine and vaccine management

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d

Archiving of documents for at least 01 year after the end of the livestock production cycle

7

Safe distance

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a

Safe distance from livestock production area to affected subjects

b

Distance from contamination source to livestock farming area

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



II

INSPECTION OF MAINTENANCE OF CONDITIONS

8

Inspecting maintenance of conditions as specified in Section I

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9

Being subject to the inspection by competent state agencies as prescribed by law

Number of actually inspected criteria

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Conclusion:

Method of inspection

Result

Conclusion

First issuance

100% of criteria passed

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Maintenance

100% of criteria passed

Certificate maintained

Form No. 05.DKCN

ISSUING AUTHORITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR LIVESTOCK PRODUCTION

No.*: A/B/C/DKCN

Farm name……………………………. Head office address: …………………………………...

Phone number: ……………………………………….. Fax number: ……………………………………….

Farm address: ……………………………………………………………………………………….

Phone number: ………………………………………………. Fax number: ……………………………………

Business registration certificate/Investment license/Establishment decision: ………………………….....

Has been certified eligible for livestock production.

Cattle: …………………………… Quantity: …………………………………………………………;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Other animal:…………………………. Quantity: ……………………………………………………..;

…..[place], … (dd) … (mm) … (yyyy)
AUTHORITY’S HEAD
(Signature, full name, seal)

*Notes:

Number of the Certificate of eligibility for livestock production is prescribed as follows:

- A: Code of the administrative division (where the Certificate is issued) according to the Prime Minister's Decision No. 124/2004/QD-TTg dated July 8, 2004 on promulgation of the list and codes of Vietnamese administrative divisions.

- B: Cardinal number of the farm granted the Certificate of eligibility for livestock production, starting from 001.

- C: Year of issue.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. 01.MTCN

NAME OF THE FACILITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. …………

……….. [place], … (dd) … (mm) … (yyyy)

REPORT

Livestock waste treatment product testing

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Name of the testing facility: ……………………………………………………………………………….

2. Name of the applicant for testing: ……………………………………………………….

3. Name of the tested livestock waste treatment product enclosed with documents on ingredients, effect, instructions for preservation, use, label, packaging: …………………………………………………….

4. Status of the livestock waste treatment product prior to testing

5. Details of testing: ………………………………………………………………………………..

6. Location, date, scope and method of testing: …………………………………….

7. Testing result: …………………………………………………………………………………

8. Conclusion and recommendation: ………………………………………………………………………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



FACILITY’S REPRESENTATIVE
(Signature, full name, seal)

APPENDIX II

LIST OF LIVESTOCK BREEDS IN NEED OF CONSERVATION
(Enclosed with the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020)

No.

Name of livestock breed

I

Pigs

1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Chu Prong pigs

3

Muong Te pigs

4

Binh Thuan grass-fed pigs

5

Kieng Sat pigs

II

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1

Tay Ky Son chickens

2

Naked neck chickens

3

Feathered feet chickens

4

H’Re chickens

5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



III

Ducks

Muong Khieng ducks

IV

Muscovy ducks

1

De Muscovy ducks

2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



V

Geese

Pasture raised geese

VI

Horses

Muong Luong horses

VII

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Langbiang buffalo

VIII

Goats

Black goats

IX

Rabbits

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



X

Bees

1

Rock bees

2

Red dwarf honey bees

3

Himalayan giant honey bees

4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX III

LIST OF LIVESTOCK BREEDS PROHIBITED FROM EXPORT
(Enclosed with the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020)

No.

Name of livestock breed

I

Pigs

1

Vietnamese pot-bellied pig (I pigs)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Quang Tri small pigs

II

Chickens

1

Dong Tao chickens

2

Ho chickens

III

Cows

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



H’Mong cows

2

Humped cows

APPENDIX IV

PERMISSIBLE TOLERANCE DURING INSPECTION OF FEED QUALITY
(Enclosed with the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020)

No.

Declared concentration

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Permissible tolerance (±%) compared to testing result

1

90,0 - 100,0

%

2,0

2

50,0 - < 90,0

%

2,5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



30,0 - < 50,0

%

3,0

4

10,0 - < 30,0

%

4,0

5

1,0 - < 10,0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



15,0

6

0,1 - < 1,0

%

20,0

7

10,0 - < 1000,0

ppm

25,0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1,0 - < 10,0

ppm

30,0

9

100,0 - < 1000,0

ppb

40,0

10

10,0 - < 100,0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



60,0

11

1,0 - < 10,0

ppb

80,0

12

< 1,0

ppb

100,0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Notes:

- For criteria of which the concentration and unit are yet to be specified in the above table, the permissible tolerance is ± 15%.

- The abovementioned the permissible tolerance is not applicable to the inspection of banned substances in Beta-agonist group.

APPENDIX V

LIVESTOCK UNIT COEFFICIENTS AND CONVERSION FORMULA
(Enclosed with the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020)

1. Livestock unit coefficient:

No.

Type of livestock

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Livestock unit coefficient

Number of heads/Livestock unit

I

Pigs:

1

Pigs weaned at less than 28 days

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,016

63

2

Meat pigs:

2.1

Indegious pigs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,16

6

2.2

Foreign pigs

100

0,2

5

3

Sows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.1

Indegious pigs

200

0,4

3

3.2

Foreign pigs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,5

2

4

Boars:

300

0,6

2

II

Poultry:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5

Chickens:

5.1

Indegious chickens

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,003

333

5.2

Broiler chickens:

5.2.1

Chickens raised for meat

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,005

200

5.2.2

Chickens raised for eggs

1,8

0,0036

278

6

Ducks:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6.1

Ducks raised for meat:

6.1.1

Indegious ducks

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,0036

278

6.1.2

Foreign ducks

2,5

0,005

200

6.2

Ducks raised for eggs:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,003

333

7

Muscovy ducks

2,8

0,0056

179

8

Geese

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,008

125

9

Quails

0,15

0,0003

3333

10

 Pigeons

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,0012

833

11

Ostriches

80

0,16

6

III

Cows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



12

Calves under 6 months of age

100

0,2

5

13

Beef cows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



13.1

Indegious cows

170

0,34

3

13.2

Foreign cows, half-bred cows

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,7

1

14

Dairy cows

500

1

1

IV

Buffalo

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



15

Calves under 6 months of age

120

0,24

4

16

Buffalo

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,7

1

V

Other cattle:

17

Horses

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,4

3

18

Goats

25

0,05

20

19

Sheep

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,06

17

20

Rabbits

2,5

0,005

200

VI

Sika deer

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,1

10

2. Formula:

a) Livestock unit coefficient = Live weight of animal/500

b) Formula for calculating livestock units using livestock unit coefficients:

LU = LUC x Number of heads of animals

Where:

- LU: Livestock unit;

- LUC: Livestock unit coefficient.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX VI

REGIONAL LIVESTOCK DENSITIES
(Enclosed with the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020)

No.

Region

Livestock density in 2018 (LU/ha)

Livestock density in 2030 (LU/ha)

1

Red River Delta

1,84

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Northern Midlands and Mountainous Region

0,47

1,0

3

North Central and Central Coast

0,43

1,0

4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,2

1,0

5

Southeast Region

0,76

1,5

6

Mekong Delta

0,35

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPENDIX VII

QUALITY INDICATORS OF PRE-PROCESSED BIRD’S NESTS
(Enclosed with the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020)

Indicator

Requirement

Color of house bird’s nest

White, ivory white

Color of island bird’s nest

Red, pink, orange, white

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Distinctive smell, no strange smell

Impurity

Not detected when examined by a microscope at 5 - 10 times magnification

Humidity

< 15%

Protein

≥ 40%

Amino acid

46% - 50%

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



≥ 5%

Nitrite

≤ 30 mg/kg

Salmonella

Not detected in 25 g

H5N1

Not detected

Lead (Pb)

< 2 mg/kg

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



< 1 mg/kg

Mercury (Hg)

< 0.05 mg/kg

Cadmium (Cd)

< 1 mg/kg

Antimony (Sb)

< 1 mg/kg

Hydrogen peroxide

< 1 mg/kg

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Not available

APPENDIX VIII

LIST OF OTHER ANIMALS PERMITTED FOR RAISING
(Enclosed with the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020)

No.

Name of animal

Latin name

Subpieces name

1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Leiolepis

Leiolepis belliana

2

Spot-billed ducks

Anas poecilorhyncha haringtoni

Anas poecilorhyncha haringtoni

3

Crickets

Gryllidae

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4

Scorpions

Scorpiones

Arachnida

5

Silkworm (Bivoltine silkworm, multivoltine silkworm, Eri-silkworm)

Bombyxmori

Bombyx Mori

6

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Perionyx excavatus

Perionyx excavatus

7

Chinese water dragon

Physignathus cocincinus

Physignathus cocincinus

APPENDIX IX

TECHNICAL PARAMETERS WHICH MUST BE DECLARED UNDER STANDARD APPLIED TO LIVESTOCK WASTE TREATMENT PRODUCTS
(Enclosed with the Government’s Decree No. 13/2020/ND-CP dated January 21, 2020)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Parameter declared under standard declared for application

 Indicator declared on product label

Unit

Method of declaration

I

Biological preparations

1

Sensory parameters: type, color

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Description

2

Moisture

Moisture

%

Not greater than (for dry products)

3

Name of microorganisms; names and formulas of beneficial biologically active ingredients

Compositions: Names of microorganisms; names and formulas of beneficial active ingredients

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Beneficial active ingredients: g/kg, mg/kg, μg/kg, IU/kg, g/L, mg/l, μg/l, IU/l

Minimum or equal to or between

4

Other compositions: Preservatives, stabilizers, carriers, coloring

Other compositions: names of compositions, active ingredients

Content not required to be declared

II

Chemicals and other products

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sensory indicators: type, color

-

Description

2

Moisture

%

Not greater than (for dry products)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Names, chemical formulas and content of active ingredients with properties and main uses

Names, chemical formulas and content of active ingredients with properties and main uses

Depending on properties of compositions and test methods

Minimum or maximum or between

4

Other compositions: Preservatives, stabilizers, carriers, coloring

Other compositions: names of compositions, active ingredients

Content not required to be declared

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 hướng dẫn Luật Chăn nuôi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản liên quan

Ban hành: 30/12/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/01/2023

172.773

DMCA.com Protection Status
IP: 2001:4860:7:812::df