Người lao động tại huyện nghèo có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải đáp ứng điều kiện gì?

Cho tôi hỏi để được vay vốn hỗ trợ, người lao động tại huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải đáp ứng điều kiện gì? Người lao động được vay vốn bao nhiêu? Lãi suất cho vay thế nào? Hồ sơ cần chuẩn bị gồm những gì? - Câu hỏi của anh Ngọc (Long An)

Người lao động tại huyện nghèo có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải đáp ứng điều kiện gì?

Điều kiện vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Điều kiện vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Hình từ Internet)

Tại điểm 2.6 khoản 2 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 quy định người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là một trong các đối tượng được vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Căn cứ khoản 4 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 quy định về điều kiện cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:

4. Điều kiện cho vay
Đối tượng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
4.1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
4.2. Cư trú hợp pháp tại địa phương;
4.3. Có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
4.4. Có bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của NHCSXH (nếu có);
4.5. Các đối tượng sau cần có thêm điều kiện:
- Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.5 Khoản 2 văn bản này có Quyết định thu hồi đất trong vòng 5 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất;
- Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo và được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Theo đó, người lao động tại huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng muốn được vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Cư trú hợp pháp tại địa phương;

- Có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

- Có bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của NHCSXH (nếu có);

- Có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo và được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Người lao động tại huyện nghèo được vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bao nhiêu? Lãi suất cho vay thế nào?

Theo quy định tại khoản 5 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 thì mức cho vay vốn hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Tại khoản 6 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 quy định về lãi suất cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:

6. Lãi suất cho vay
6.1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định, từng thời kỳ (hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 6,6%/năm). Riêng đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này là người lao động thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ.
6.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.

Như vậy, lãi suất cho vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động tại các huyện nghèo sẽ bằng 50% lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định, từng thời kỳ.

Người lao động tại huyện nghèo muốn được vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì cần chuẩn bị hồ sơ vay vốn như thế nào?

Theo quy định tại điểm 11.1 khoản 11 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 thì hồ sơ vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động bao gồm:

- Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/LĐNN tải về;

- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, số hộ khẩu hoặc sổ tạm trú;

- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn của người lao động;

- Bản sao có chứng thực hợp đồng ký kết giữa người lao động với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

- Văn bản ủy quyền của người lao động Mẫu số 03/LĐNN tải về;

- Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Mẫu số 07/LĐNN đối với trường hợp người lao động được Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài quản lý tiền lương tải về;

- Đối với khách hàng vay vốn là thân nhân của người có công với cách mạng nộp Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận Mẫu số 4 ban hành theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP;

- Đối với khách hàng vay vốn thuộc đối tượng bị thu hồi đất theo Quyết định 63/2015/QĐ-TTg nộp Bản sao có chứng thực Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền;

- Các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm trong trường hợp khoản vay phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định.

Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục chuẩn bị nguồn lao động của doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện thế nào?
Pháp luật
Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Đưa người lao động Việt Nam đi làm những công việc bị cấm ở nước ngoài thì doanh nghiệp dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải tuân thủ những nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc theo hợp đồng ở nước ngoài bắt buộc phải hoàn thành khóa học nào trước khi đi?
Pháp luật
Doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phải thực hiện ký quỹ bao nhiêu?
Pháp luật
Người lao động có phải ký quỹ với doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc) hay không?
Pháp luật
Thông tin về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng gồm các thông tin nào?
Pháp luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài có thể tự ý bỏ nơi đang làm việc theo hợp đồng lao động không?
Pháp luật
Công ty đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài phải có nhân viên nghiệp vụ có kinh nghiệm như nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
507 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào