Người hướng dẫn tập luyện thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải đáp ứng những điều kiện gì?

Tôi có một câu hỏi như sau: Người hướng dẫn tập luyện thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải đáp ứng những điều kiện gì? Tôi mong mình sẽ nhận được câu trả lời trong khoảng thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của anh Thanh Tuấn ở Đồng Nai.

Người hướng dẫn tập luyện thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải đáp ứng những điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP về nhân viên chuyên môn như sau:

Nhân viên chuyên môn
Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ.
3. Nhân viên y tế.

Theo quy định trên, người hướng dẫn tập luyện thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải đáp ứng một trong những điều kiện sau:

+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.

+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.

+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Kinh doanh hoạt động thể thao

Kinh doanh hoạt động thể thao (Hình từ Internet)

Sử dụng người hướng dẫn tập luyện thể thao không đáp ứng điều kiện quy định thì doanh nghiệp bị xử phạt thế nào?

Theo điểm c khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 Nghị định 46/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về nhân viên chuyên môn trong kinh doanh hoạt động thể thao như sau:

Vi phạm quy định về nhân viên chuyên môn trong kinh doanh hoạt động thể thao
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm yêu cầu về số lượng người hướng dẫn tập luyện thể thao, nhân viên cứu hộ theo quy định;
b) Không có nhân viên y tế thường trực hoặc không có văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết;
c) Sử dụng nhân viên chuyên môn không đáp ứng điều kiện theo quy định.
3. Các quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này cũng được áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện; kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm; kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước.
4. Hình thức xử phạt bổ sung
Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Căn cứ Điều 5 Nghị định 46/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao như sau:

Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao
1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực thể thao được quy định tại Nghị định này là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 11, các Điều 13,14,16, khoản 2 Điều 17 và khoản 2 Điều 20 của Nghị định này. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng hai lần đối với cá nhân.
3. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh có thẩm quyền xử phạt quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; thẩm quyền phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao sử dụng người hướng dẫn tập luyện thể thao không đáp ứng điều kiện có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Đồng thời doanh nghiệp vi phạm còn bị đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm.

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở có quyền xử phạt doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao sử dụng người hướng dẫn tập luyện thể thao không đáp ứng điều kiện không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 46/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 129/2021/NĐ-CP về quyền của Chánh Thanh tra sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở như sau:

Thẩm quyền của Thanh tra
...
2. Chánh Thanh tra sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
...

Như vậy, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao bằng hình thức phạt tiền với mức phạt cao nhất là 25.000.000 đồng đối với cá nhân và cao nhất là 50.000.000 đồng đối với tổ chức.

Do doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao sử dụng người hướng dẫn tập luyện thể thao không đáp ứng điều kiện có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 10.000.000 đồng nên Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở có quyền xử phạt doanh nghiệp này.

Tập huấn chuyên môn thể thao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chương trình tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập luyện thể thao được quy định thế nào?
Pháp luật
Người hướng dẫn tập luyện thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Đối với chương trình tập huấn chuyên môn thể thao có bắt buộc người hướng dẫn tập luyện thể thao phải tham gia hay không?
Pháp luật
Nội dung tập huấn chuyên môn thể thao cho người hướng dẫn tập luyện thể thao gồm có những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập huấn chuyên môn thể thao
1,222 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập huấn chuyên môn thể thao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập huấn chuyên môn thể thao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào