Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép sử dụng vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp hay không?

Ngoài Ngân hàng Nhà nước Việt Nam còn có cơ quan, đơn vị, tổ chức nào được phát hành tiền tại Việt Nam không? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép sử dụng vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp hay không?

Ngoài Ngân hàng Nhà nước Việt Nam còn có cơ quan, đơn vị, tổ chức nào được phát hành tiền tại Việt Nam không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định về phát hành tiền giấy, tiền kim loại như sau:

Phát hành tiền giấy, tiền kim loại
1. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy, tiền kim loại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Ngân hàng Nhà nước bảo đảm cung ứng đủ số lượng và cơ cấu tiền giấy, tiền kim loại cho nền kinh tế.
4. Tiền giấy, tiền kim loại phát hành vào lưu thông là tài sản "Nợ" đối với nền kinh tế và được cân đối bằng tài sản "Có" của Ngân hàng Nhà nước.

Như vậy, theo quy định thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy, tiền kim loại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Do đó, ngoài Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không có cơ quan, đơn vị, tổ chức nào được phát hành tiền tại Việt Nam.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép sử dụng vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp hay không?

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép sử dụng vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp hay không? (Hình từ Internet)

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép sử dụng vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp hay không?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Ngân hàng Nhà nước 2010 về nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
1. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
3. Xây dựng chiến lược phát triển ngành ngân hàng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
4. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
5. Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hằng năm để Chính phủ trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện.
6. Tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ.
7. Tổ chức hệ thống thống kê, dự báo về tiền tệ và ngân hàng; công khai thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại.
9. Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật; được sử dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, theo quy định nêu trên, Ngân hàng Nhà nước được quyền sử dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Ngân hàng Nhà nước thực hiện tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng thông qua hình thức nào?

Căn cứ tại Điều 11 Luật Ngân hàng Nhà nước 2010 quy định về tái cấp vốn như sau:

Tái cấp vốn
1. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thức sau đây:
a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;
b) Chiết khấu giấy tờ có giá;
c) Các hình thức tái cấp vốn khác.

Như vậy, Ngân hàng Nhà nước quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thức sau:

- Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;

- Chiết khấu giấy tờ có giá;

- Các hình thức tái cấp vốn khác.

Thành lập doanh nghiệp Tải trọn bộ các quy định về Thành lập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép sử dụng vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
Pháp luật
Điều kiện để các chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là gì?
Pháp luật
Chi phí thành lập doanh nghiệp được phân bổ vào đâu? Thời gian phân bổ tối đa là bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại địa điểm nào?
Pháp luật
Người thành lập doanh nghiệp có thể đăng ký tên doanh nghiệp trùng với tên của doanh nghiệp khác trong trường hợp nào?
Pháp luật
Vợ hoặc chồng của người đang là công chức nhà nước thì có thể đứng ra thành lập doanh nghiệp được hay không?
Pháp luật
Mẫu bố cáo thành lập doanh nghiệp là mẫu nào? Phí đăng bố cáo điện tử hiện nay bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Giáo viên là viên chức có được phép thành lập doanh nghiệp không? Giáo viên là viên chức được ai bố trí phân công vị trí làm việc?
Pháp luật
Viên chức có được thành lập doanh nghiệp tư nhân hay không? Những ai không được quyền thành lập doanh nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành lập doanh nghiệp
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
110 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành lập doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Thành lập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào