Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất? Nội dung công bố gồm những gì?

Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất? Nội dung công bố đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm những gì? Có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp bằng những cách nào?

Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất?

Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất theo Phụ lục V-27 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT như sau:

Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp

Tải về Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp

Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất?

Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất? (hình từ internet)

Nội dung công bố đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Như vậy, nội dung công bố đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Theo đó, theo Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Lưu ý: Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai các thông tin nêu trên trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp bằng những cách nào?

Căn cứ theo Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
2. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
4. Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
...

Như vậy, có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

-Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Thành lập doanh nghiệp Tải trọn bộ các quy định về Thành lập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người đang thi hành án tù treo có được thành lập doanh nghiệp?
Pháp luật
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông nào mà người có chức vụ quyền hạn bị thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu văn bản công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất? Nội dung công bố gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thành lập doanh nghiệp cung cấp dịch vụ máy tính 100% vốn nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp online chi tiết trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu Thông báo thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã theo quy định mới nhất? Có thể tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Thủ tướng quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép sử dụng vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
Pháp luật
Điều kiện để các chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là gì?
Pháp luật
Chi phí thành lập doanh nghiệp được phân bổ vào đâu? Thời gian phân bổ tối đa là bao lâu theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành lập doanh nghiệp
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
274 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành lập doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thành lập doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào