Muốn thực hiện một dự án đầu tư công thì cần thực hiện theo thủ tục, trình tự như thế nào theo quy định?

Cho tôi hỏi: dự án đầu tư công đầu tư vào KCN/KCX/KCNC đã được bộ chuyên ngành cấp Quyết định chủ trương đầu tư thì bước tiếp theo sẽ phải thực hiện gì? Ban Quản lý sẽ làm gì để tiếp nhận dự án đầu tư công? Đây là câu hỏi của anh G.H

Muốn thực hiện một dự án đầu tư công thì cần thực hiện theo thủ tục, trình tự như thế nào theo quy định?

Trình tự, thủ tục thực hiện một dự án đầu tư công theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP được hệ thống thành các bước như sau:

- Bước 1: Lập, phê duyệt và giao kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm (gồm 2 điều, Điều 36 Nghị định 40/2020/NĐ-CP và Điều 37 Nghị định 40/2020/NĐ-CP).

- Bước 2: Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đẩu tư công (gồm 8 điều, từ Điều 5 Nghị định 40/2020/NĐ-CP đến Điều 12 Nghị định 40/2020/NĐ-CP).

- Bước 3: Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công (gồm 12 điều, từ Điều 13 Nghị định 40/2020/NĐ-CP đến Điều 24 Nghị định 40/2020/NĐ-CP).

+ Lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi): Chủ đầu tư (hoặc thuê đơn vị có chức năng) lập báo cáo nghiên cứu khả thi (dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng) phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

+ Thẩm định dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi).

đầu tư công

Trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư công (Hình từ Internet)

Thời gian thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng là bao lâu?

Theo Điều 19 Nghị định 40/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày;
b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày;
c) Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày;
d) Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án không phù hợp với các quy định tại Điều 44 của Luật Đầu tư công, trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.
2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Thời gian thẩm định nội bộ do người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quy định.
4. Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định chương trình, dự án, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định phải báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án cho phép gia hạn thời gian thẩm định. Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, thời gian thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

- Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày;

- Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày;

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án không phù hợp với các quy định tại Điều 44 Luật Đầu tư công, trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.

Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng gồm những gì?

Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 40/2020/NĐ-CP gồm:

- Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Điều 44 của Luật Đầu tư công;

- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án đối với các dự án theo quy định tại Điều 74 của Luật Đầu tư công;

- Các tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định dự án đầu tư công (nếu có).

Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, ý kiến của cộng đồng dân cư quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định là 10 bộ.

Dự án đầu tư công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự án đầu tư công khẩn cấp là gì? Ai phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện dự án đầu tư công khẩn cấp?
Pháp luật
Dự án đầu tư công được phân thành những loại nào? Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý, thực hiện dự án đầu tư công là gì?
Pháp luật
Muốn thực hiện một dự án đầu tư công thì cần thực hiện theo thủ tục, trình tự như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Căn cứ nào để chủ đầu tư nghiệm thu kết quả khảo sát dự án đầu tư công về công nghệ thông tin?
Pháp luật
Lập báo cáo kiểm tra dự án đầu tư công thì tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Kinh phí tiết kiệm được từ hoạt động tư vấn, quản lý dự án đầu tư công đến hết ngày 31/01/2022 có phải nộp trả ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Dự án đầu tư công cảng biển được xếp vào dự án nhóm A khi có tổng mức đầu tư là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Dự án đầu tư công nào được xếp vào nhóm C? Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án nào thuộc nhóm này?
Pháp luật
Thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo những nội dung như thế nào?
Pháp luật
Những dự án đầu tư công nào được phân loại là dự án nhóm B? Có cần phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án nhóm B không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư công
865 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư công
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: