Mức trần học phí ngành kiến trúc và xây dựng năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu? Tăng so với năm trước? Cách tính học phí theo tín chỉ?
Mức trần học phí ngành kiến trúc và xây dựng năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu? Tăng so với năm trước?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 97/2023/NĐ-CP về học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:
(1) Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Khối ngành | Năm học 2022 -2023 | Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 |
... | ||||
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.450 | 1.640 | 1.850 | 2.090 |
Theo đó, mức trần học phí khối ngành kiến trúc và xây dựng năm học 2024 - 2025 là 1.640.000 đồng/học sinh/tháng.
Tăng so với năm học 2022 -2023 là: 190.000 đồng/học sinh/tháng.
(2) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
Mức học phí khối ngành kiến trúc và xây dựng năm học 2024 - 2025 là:
1.640.000 đồng/học sinh/tháng x 2 = 3.280.000 đồng/học sinh/tháng
Tăng so với năm học 2022 -2023 là:
3.280.000 - 1.450.000 x 2 = 380.000 đồng/học sinh/tháng
(3) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
Mức học phí khối ngành kiến trúc và xây dựng năm học 2024 - 2025 là:
1.640.000 đồng/học sinh/tháng x 2,5 = 4.100.000 đồng/học sinh/tháng
Tăng so với năm học 2022 -2023 là:
4.100.000 - 1.450.000 x 2,5 = 475.000 đồng/học sinh/tháng
Mức trần học phí ngành kiến trúc và xây dựng năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu? Tăng so với năm trước? (Hình từ Internet)
Cách tính học phí đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun ngành kiến trúc và xây dựng?
Cách tính học phí đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun ngành kiến trúc và xây dựng được quy định tại khoản 8 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo ngành kiến trúc xây dựng và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ, mô-đun= | Tổng học phí toàn khóa _________________________ Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa |
Trong đó:
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.
(2) Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học;
(3) Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, người đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình đào tạo.
Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được quy định như thế nào?
Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được quy định tại Điều 7 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Lộ trình tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
(2) Học phí thực hiện theo lộ trình tính đủ chi phí quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị định này.
(3) Căn cứ chính sách phát triển giáo dục của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở các địa bàn có khả năng xã hội hóa cao và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu được chủ động thực hiện lộ trình tính đủ chi phí vào giá dịch vụ giáo dục, đào tạo tương xứng với chất lượng giáo dục, đào tạo; đồng thời phải bảo đảm thực hiện các mục tiêu giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trong đó: theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì:
- Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là số tiền người sử dụng dịch vụ phải trả cho từng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
+ Học phí (theo các cấp học và trình độ đào tạo) và
+ Giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo:
++ Giá dịch vụ tuyển sinh; giá dịch vụ kiểm định chất lượng giáo dục;
++ Giá cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng chỉ;
++ Giá dịch vụ hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội;
++ Giá dịch vụ điều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực;
++ Giá dịch vụ bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
++ Giá dịch vụ tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho người học;
++ Giá các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo.
- Học phí là khoản tiền mà người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.
Mức học phí được xác định theo lộ trình bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo quy định tại Nghị định này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?
- Hướng dẫn quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng mới nhất hiện nay? Lựa chọn nhà đầu tư qua mạng là gì?
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?