Mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng là bao nhiêu? Thời hạn cho vay là bao lâu?
- Hồ sơ đề nghị vay vốn để đầu tư ra nước ngoài gồm những tài liệu nào?
- Mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng là bao nhiêu?
- Thời hạn cho vay để đầu tư ra nước ngoài là bao lâu?
- Tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn để đầu tư ra nước ngoài được thỏa thuận đồng tiền cho vay không?
Hồ sơ đề nghị vay vốn để đầu tư ra nước ngoài gồm những tài liệu nào?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 36/2018/TT-NHNN về hồ sơ đề nghị vay vốn như sau:
Hồ sơ đề nghị vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 5 Thông tư này và các tài liệu khác theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.
Căn cứ Điều 5 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về điều kiện vay vốn như sau:
Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay để đầu tư ra nước ngoài khi khách hàng đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân (bao gồm cả cá nhân là thành viên hoặc người đại diện được ủy quyền của hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân) từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư.
3. Có dự án, phương án đầu tư ra nước ngoài được tổ chức tín dụng đánh giá là khả thi và khách hàng có khả năng trả nợ tổ chức tín dụng.
4. Có 2 năm liên tiếp không phát sinh nợ xấu tính đến thời điểm đề nghị vay vốn.
Theo đó, khi có nhu cầu vay vốn để đầu tư ra nước ngoài thì khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 5 nêu trên và các tài liệu khác theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.
Đầu tư ra nước ngoài (Hình từ Internet)
Mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về mức cho vay như sau:
Mức cho vay
1. Mức cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu vay vốn, phương án đầu tư ra nước ngoài, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng.
2. Mức cho vay tối đa của tổ chức tín dụng không vượt quá 70% vốn đầu tư ra nước ngoài của khách hàng.
Theo quy định trên, mức cho vay sẽ do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu vay vốn, phương án đầu tư ra nước ngoài, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng.
Mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng không vượt quá 70% vốn đầu tư ra nước ngoài của khách hàng.
Thời hạn cho vay để đầu tư ra nước ngoài là bao lâu?
Theo Điều 8 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về thời hạn cho vay như sau:
Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng cung ứng vốn trung, dài hạn của tổ chức tín dụng, thời hạn đầu tư của dự án, thời gian còn lại của Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác.
Theo đó, thời hạn cho vay để đầu tư ra nước ngoài sẽ do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận.
Và việc thỏa thuận này phải phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng cung ứng vốn trung, dài hạn của tổ chức tín dụng, thời hạn đầu tư của dự án, thời gian còn lại của Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác.
Tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn để đầu tư ra nước ngoài được thỏa thuận đồng tiền cho vay không?
Theo Điều 9 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về đồng tiền cho vay, trả nợ như sau:
Đồng tiền cho vay, trả nợ
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về đồng tiền cho vay phù hợp với quy định pháp luật về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay. Trường hợp trả nợ bằng đồng tiền khác, thì thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
Như vậy, tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn để đầu tư ra nước ngoài được thỏa thuận đồng tiền cho vay phù hợp với quy định pháp luật về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và quy định của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tranh chấp đất đai mà các bên có Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan nào giải quyết?
- Giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở nào? Thời gian giám sát hải quan của hàng hóa nhập khẩu là bao lâu?
- Điểm tiêu chí người nộp thuế đánh giá hài lòng trong giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan là gì? Quản lý rủi ro gồm các hoạt động nào?
- Khi nào khởi tố vụ án hình sự đối với tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ?