Thẻ đoàn viên công đoàn là gì? Thẻ đoàn viên công đoàn được sử dụng trong trường hợp nào theo quy định?

Thẻ đoàn viên công đoàn được hiểu như thế nào? Thẻ đoàn viên công đoàn được sử dụng trong trường hợp nào theo quy định? Hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam bao gồm những cấp nào theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam?

Thẻ đoàn viên công đoàn là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XII) ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 như sau:

Thủ tục gia nhập Công đoàn Việt Nam, thẻ đoàn viên và chuyển sinh hoạt công đoàn
1. Thủ tục gia nhập Công đoàn Việt Nam
a. Người lao động phải có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.
b. Ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở xem xét, quyết định công nhận hoặc kết nạp đoàn viên công đoàn.
c. Nơi chưa có tổ chức công đoàn, người lao động nộp đơn gia nhập Công đoàn Việt Nam thông qua ban vận động thành lập công đoàn cơ sở theo quy định tại Điều 14 Điều lệ này, hoặc nộp đơn cho công đoàn cấp trên để được xem xét gia nhập Công đoàn Việt Nam.
d. Đoàn viên đã ra khỏi tổ chức công đoàn, nếu tiếp tục có nguyện vọng gia nhập Công đoàn Việt Nam thì phải có đơn xin gia nhập lại tổ chức Công đoàn, do công đoàn cấp trên xem xét kết nạp lại.
2. Thẻ đoàn viên
a. Thẻ đoàn viên là sự xác nhận tư cách đoàn viên của tổ chức công đoàn với một cá nhân cụ thể.
b. Người là đoàn viên công đoàn được tổ chức công đoàn phát thẻ đoàn viên để sử dụng trong các hoạt động công đoàn. Người có thẻ đoàn viên được hưởng các quyền và lợi ích theo quy định của các cấp công đoàn.
c. Việc quản lý và sử dụng thẻ thực hiện theo quy định của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.
3. Chuyển sinh hoạt công đoàn
Khi thay đổi nơi làm việc, đoàn viên thông báo với công đoàn cơ sở nơi sinh hoạt hoặc nghiệp đoàn cơ sở nơi đang sinh hoạt về việc chuyển sinh hoạt công đoàn; trình thẻ công đoàn và bày tỏ nguyện vọng sinh hoạt công đoàn đối với ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc nghiệp đoàn cơ sở nơi đến, để được tiếp tục sinh hoạt.
Ban chấp hành công đoàn nơi sinh hoạt cũ của đoàn viên gạch tên và ghi giảm số lượng; ban chấp hành công đoàn nơi sinh hoạt mới bổ sung tên và ghi tăng số lượng.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thẻ đoàn viên công đoàn là sự xác nhận tư cách đoàn viên của tổ chức công đoàn với một cá nhân cụ thể.

Lưu ý:

Thẻ đoàn viên được trao trong buổi lễ kết nạp hoặc sau khi được kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam.

Đoàn viên nhận thẻ phải thực hiện đúng nguyên tắc sử dụng thẻ đoàn viên, khi mất hoặc hỏng phải báo ngay với công đoàn cơ sở nơi đang sinh hoạt để được cấp lại hoặc đổi thẻ đoàn viên.

Khi phát hiện thẻ đoàn viên giả phải báo cáo kịp thời với công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên.

(Tiểu mục 4.3 Mục 4 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020)

Thẻ đoàn viên công đoàn là gì? Thẻ đoàn viên công đoàn được sử dụng trong trường hợp nào theo quy định?

Thẻ đoàn viên công đoàn là gì? Thẻ đoàn viên công đoàn được sử dụng trong trường hợp nào theo quy định? (hình từ Internet)

Thẻ đoàn viên công đoàn được sử dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ vào tiểu mục 4.2 Mục 4 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 quy định thẻ đoàn viên công đoàn được sử dụng trong trường hợp sau đây:

- Biểu quyết tại đại hội, hội nghị của tổ chức công đoàn khi cần thiết.

- Xuất trình thẻ đoàn viên khi: Chuyển sinh hoạt công đoàn; tham gia các hoạt động do công đoàn tổ chức (khi có yêu cầu); cần tư vấn, giúp đỡ của công đoàn các cấp.

- Xuất trình thẻ đoàn viên với công đoàn cấp trên để được tham gia sinh hoạt tạm thời khi nơi làm việc chưa có tổ chức công đoàn, tổ chức công đoàn nơi làm việc bị giải thể hoặc trong thời gian nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động chưa tìm được việc làm.

- Sử dụng thẻ đoàn viên để được hưởng ưu đãi khi sử dụng dịch vụ từ các thiết chế công đoàn, các hình thức liên kết, hợp tác khác của công đoàn.

Hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam bao gồm những cấp nào?

Căn cứ vào Điều 7 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XII) ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 có quy định như sau:

Hệ thống tổ chức công đoàn các cấp
Công đoàn Việt Nam là tổ chức thống nhất, có các cấp sau đây:
1. Cấp Trung ương: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tổng Liên đoàn).
2. Cấp tỉnh, ngành trung ương gồm: Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; công đoàn ngành trung ương và tương đương.
3. Cấp trên trực tiếp cơ sở gồm:
a. Liên đoàn lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là liên đoàn lao động cấp huyện);
b. Công đoàn ngành địa phương;
c. Công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là công đoàn các khu công nghiệp);
d. Công đoàn tổng công ty;
đ. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác.
4. Cấp cơ sở gồm: Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở (sau đây gọi chung là công đoàn cơ sở).

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì hệ thống tổ chức Công đoàn Việt Nam bao gồm 4 cấp:

- Cấp Trung ương.

- Cấp tỉnh, ngành trung ương.

- Cấp trên trực tiếp cơ sở.

- Cấp cơ sở.

1 lượt xem
Đoàn viên công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẻ đoàn viên công đoàn là gì? Thẻ đoàn viên công đoàn được sử dụng trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Mẫu phiếu đề nghị xử lý kỷ luật áp dụng đối với đoàn viên công đoàn trong tổ chức công đoàn theo Quyết định 684?
Pháp luật
Mẫu giấy biên nhận hồ sơ hỗ trợ đoàn viên công đoàn, NLĐ bị chấm dứt HĐLĐ do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng?
Pháp luật
Mẫu quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đoàn viên công đoàn, NLĐ bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động?
Pháp luật
Mẫu Quyết định khen thưởng Đoàn viên Công đoàn mới nhất? Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Đoàn viên Công đoàn xuất sắc?
Pháp luật
Quyền và trách nhiệm của đoàn viên công đoàn theo Luật Công đoàn hiện hành? Đối tượng gia nhập Công đoàn Việt Nam?
Pháp luật
Đoàn viên công đoàn không đóng đoàn phí trong bao lâu thì bị kỷ luật cảnh cáo? Có hoàn cảnh khó khăn có được giảm nhẹ mức kỷ luật?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo thành tích Đoàn viên Công đoàn xuất sắc? Hướng dẫn viết Báo cáo thành tích Đoàn viên Công đoàn xuất sắc?
Pháp luật
Bài tham luận về công tác chăm lo đời sống cho đoàn viên công đoàn trong trường học năm học 2024 2025 các cấp?
Pháp luật
Tải về mẫu quyết định công nhận đoàn viên công đoàn? Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đoàn viên công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đoàn viên công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào