Mẫu hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng? Ký kết hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng thì có phải thử việc không?
Mẫu hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng?
Hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng là một loại hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động, trong đó quy định rõ ràng thời gian làm việc là 6 tháng. Hợp đồng này thuộc loại hợp đồng lao động có thời hạn, theo quy định của Bộ Luật Lao động Việt Nam.
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng.
Hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng là hợp đồng lao động xác định thời hạn. Vì vậy có thể tham khảo Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng
*Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Lưu ý: Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...
Như vậy, hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Mẫu hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng? Ký kết hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng thì có phải thử việc không? (Hình từ Internet)
Ký kết hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng thì có phải thử việc không?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 24 Bộ luât Lao động 2019 quy định thử việc như sau:
Thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
Theo đó, chỉ không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
Người lao động thử việc tự ý nghỉ việc có được trả lương không?
Căn cứ theo Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương thử việc như sau:
Tiền lương thử việc
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Căn cứ theo Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 quy định về kết thúc thời gian thử việc như sau:
Kết thúc thời gian thử việc
1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
Theo đó, người sử dụng lao động và người lao động thử việc có quyền tự do thỏa thuận về mức lương thử việc nhưng phải đảm bảo mức lương thử việc ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Ngoài ra, trong thời gian thử việc, người lao động thử việc có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
Như vậy, thử việc có thể tự ý nghỉ việc mà không cần báo trước và vẫn được nhận lương trong quá trình đã làm với mức lương do hai bên đã thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài phát biểu gặp mặt thanh niên nhập ngũ 2025 ý nghĩa? Bài phát biểu gặp mặt tân binh lên đường nhập ngũ 2025 ngắn gọn?
- Đối tượng được hưởng chế độ nghỉ công tác chờ hưu theo Nghị định 177? Chế độ nghỉ công tác chờ hưu thế nào?
- Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3 2 có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động theo quy định?
- Ngày 6 tháng 2 là ngày gì? Ngày 6 tháng 2 cung gì? Ngày 6 tháng 2 có sự kiện gì? Ngày 6 tháng 2 có phải là ngày lễ lớn?
- Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được tiến hành định kỳ hay đột xuất? Yêu cầu về phần mềm sát hạch?