Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng thì có được thành lập văn phòng đại diện không? Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô được quy định thế nào? Câu hỏi của chị N.T.Y từ Nghệ An.

Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng thì có được thành lập văn phòng đại diện không?

Điều kiện thành lập văn phòng đại diện được quy định tại Điều 13 Thông tư 19/2019/TT-NHNN như sau:

Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
Tổ chức tài chính vi mô được thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.
2. Các điều kiện quy định tại điểm a, c, d, e khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
3. Có đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này.

Theo quy định, tổ chức tài chính vi mô muốn thành lập văn phòng đại diện thì phải có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.

Như vậy, tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng thì không được thành lập văn phòng đại diện.

Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô được quy định thế nào?

Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng thì có được thành lập văn phòng đại diện không? (Hình từ Internet)

Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô được quy định thế nào?

Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện được quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 19/2019/TT-NHNN như sau:

Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô
1. Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
3. Đề án thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt; địa chỉ trụ sở, nội dung hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô;
b) Cơ cấu tổ chức của chi nhánh, phòng giao dịch; dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc chi nhánh, Trưởng phòng giao dịch, cán bộ kế toán và các chức danh chủ chốt khác theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô);
c) Tên, địa chỉ trụ sở của chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch (đối với trường hợp thành lập phòng giao dịch);
d) Phân tích môi trường kinh doanh (cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu); đối tượng khách hàng và sản phẩm dự kiến cung cấp;
...

Như vậy, mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô được tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 19/2019/TT-NHNN.

Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô được quy định thế nào?

TẢI VỀ mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô tại đây.

Đề án thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô gồm những nội dung gì?

Đề án thành lập văn phòng đại diện được quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư 19/2019/TT-NHNN như sau:

Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô
....
4. Đề án thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt; địa chỉ, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô;
b) Lý do thành lập;
c) Dự kiến nhân sự chủ chốt (Người đứng đầu văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, cán bộ kế toán và các nhân sự chủ chốt khác theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô);
d) Kế hoạch hoạt động dự kiến trong năm đầu hoạt động.
5. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13, trừ tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

Như vậy, theo quy định, đề án thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô phải có tối thiểu các nội dung sau đây:

(1) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt; địa chỉ, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô;

(2) Lý do thành lập;

(3) Dự kiến nhân sự chủ chốt (Người đứng đầu văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, cán bộ kế toán và các nhân sự chủ chốt khác theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô);

(4) Kế hoạch hoạt động dự kiến trong năm đầu hoạt động.

Tổ chức tài chính vi mô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài khoản 998 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh những gì? Tài khoản 998 có kết cấu như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô có được chuyển sang năm sau số kinh phí dự án chưa sử dụng hết không? Kết cấu tài khoản 466 - Nguồn kinh phí dự án ra sao?
Pháp luật
Tài khoản 995 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh những gì? Tài khoản 995 có kết cấu như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô chỉ được phép đánh giá lại tài sản theo giá trị thị trường trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ngoài sổ tài khoản chi tiết tổ chức tài chính vi mô có cần phải mở sổ theo dõi chi tiết tài sản thuê ngoài của từng chủ sở hữu không?
Pháp luật
Tài khoản 992 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh những gì? Tài khoản 992 có kết cấu như thế nào?
Pháp luật
Số tiền tổ chức tài chính vi mô vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác được thể hiện thông qua tài khoản kế toán nào?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô ghi giảm vốn đầu tư chủ sở hữu vào tài khoản kế toán 601 về vốn đầu tư của chủ sở hữu khi nào?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán về chi dự án (366) của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Pháp luật
Định nghĩa về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc kế toán đối với tài khoản kế toán 301 được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tài chính vi mô
475 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tài chính vi mô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Tổ chức tài chính vi mô
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào