Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 19/2019/TT-NHNN mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô

Số hiệu: 19/2019/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đào Minh Tú
Ngày ban hành: 05/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Mở rộng hoạt động của điểm giao dịch tổ chức tài chính vi mô

Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư 19/2019/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.

Theo đó, chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô được được thực hiện một hoặc một số hoạt động sau tại điểm giao dịch:

- Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng;

- Tư vấn, hướng dẫn việc thành lập nhóm khách hàng tiết kiệm và vay vốn (hiện hành không quy định);

- Tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ, hồ sơ vay vốn (hiện hành không quy định);

- Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, giải ngân và thu nợ đối với những hợp đồng tín dụng đã ký giữa chi nhánh hoặc phòng giao dịch với khách hàng;

- Nhận tiết kiệm bắt buộc, tiết kiệm tự nguyện của một khách hàng tài chính vi mô không quá 1.000.000 đồng/ngày (hiện hành không quá 300.000 đồng một lần gửi trên một khách hàng);

- Chi trả tiết kiệm bắt buộc, tiết kiệm tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô (hiện hành không quy định).

Như vậy, nghiệp vụ của điểm giao dịch tổ chức tài chính vi mô đã được mở rộng hơn rất nhiều so với quy định hiện hành.

“Với những quy định mới này sẽ giúp tổ chức tài chính vi mô hoạt động tốt hơn, cũng như thuận lợi hơn cho khách hàng trong giao dịch” – Đây là nhận định của Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phụ trách mạng Cộng Đồng Ngành Luật của LawSoft.

Thông tư 19/2019/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2019/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

1. Thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước của tổ chức tài chính vi mô; mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch của tổ chức tài chính vi mô.

2. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô; thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô.

3. Chuyển đổi các đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô thành chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tài chính vi mô.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch; thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch; chuyển đổi đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô thành chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước.

2. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tài chính vi mô, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một hoặc một số chức năng của tổ chức tài chính vi mô theo quy định nội bộ và quy định của pháp luật.

3. Phòng giao dịch là loại hình chi nhánh, đơn vị phụ thuộc của tổ chức tài chính vi mô, được quản lý bởi một chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô, có con dấu, có địa điểm đặt trụ sở trên địa bàn hoạt động của chi nhánh quản lý, có nhiệm vụ thực hiện một hoặc một số chức năng của tổ chức tài chính vi mô theo quy định nội bộ và quy định của pháp luật.

4. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tài chính vi mô, có con dấu, thực hiện chức năng đại diện theo ủy quyền của tổ chức tài chính vi mô. Văn phòng đại diện không được thực hiện hoạt động kinh doanh.

5. Đơn vị sự nghiệp là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tài chính vi mô, có con dấu, thực hiện một hoặc một số hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

6. Thời điểm đề nghị là ngày, tháng, năm ghi trên văn bản đề nghị thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận về mạng lưới của tổ chức tài chính vi mô

1. Thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

a) Chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô;

b) Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện và đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô;

c) Chấp thuận chuyển đổi các đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô thành chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô.

2. Thẩm quyền của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

a) Chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm trước khi khai trương hoạt động);

b) Chấp thuận việc tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 5. Quy định về điểm giao dịch

1. Tổ chức tài chính vi mô quyết định và chịu trách nhiệm về việc mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch do chi nhánh, phòng giao dịch quản lý trong phạm vi địa bàn hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch đó theo Quy chế quản lý hoạt động tại điểm giao dịch và quy định tại Thông tư này. Việc mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch phải được thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi điểm giao dịch hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tài chính vi mô quyết định mở hoặc chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch.

2. Chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chỉ được thực hiện một hoặc một số hoạt động sau tại điểm giao dịch:

a) Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng;

b) Tư vấn, hướng dẫn việc thành lập nhóm khách hàng tiết kiệm và vay vốn;

c) Tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ, hồ sơ vay vốn; tiếp nhận hồ sơ vay vốn; giải ngân và thu nợ đối với những hợp đồng tín dụng đã ký giữa chi nhánh hoặc phòng giao dịch với khách hàng;

d) Nhận tiết kiệm bắt buộc, tiết kiệm tự nguyện của một khách hàng tài chính vi mô không quá 1.000.000 đồng trong 01 ngày;

đ) Chi trả tiết kiệm bắt buộc, tiết kiệm tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu tiên hàng quý, tổ chức tài chính vi mô hoặc chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô gửi văn bản thông báo danh sách các điểm giao dịch qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô. Văn bản thông báo danh sách các điểm giao dịch phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Danh sách các điểm giao dịch hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố tính đến hết ngày làm việc cuối cùng của quý trước, trong đó có các thông tin về tên chi nhánh, phòng giao dịch chịu trách nhiệm quản lý hoạt động điểm giao dịch và địa điểm nơi điểm giao dịch hoạt động;

b) Danh sách các điểm giao dịch đã mở và chấm dứt hoạt động trong quý trước.

Điều 6. Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp

Đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô thực hiện một hoặc một số hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:

1. Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng công nghệ cho tổ chức tài chính vi mô.

2. Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật cho người điều hành, lãnh đạo các phòng, ban và nhân viên của tổ chức tài chính vi mô.

3. Lưu trữ cơ sở dữ liệu, thu thập, xử lý thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô.

4. Các hoạt động khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 7. Địa bàn hoạt động và tên chi nhánh, phòng giao dịch

1. Chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô hoạt động trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở của chi nhánh.

2. Phòng giao dịch hoạt động trong phạm vi địa bàn hoạt động của chi nhánh quản lý.

3. Tên chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô phải đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan và được đặt như sau:

a) Tên chi nhánh: Tên đầy đủ của Tổ chức tài chính vi mô - Chi nhánh (tên chi nhánh);

b) Tên phòng giao dịch: Tên đầy đủ của Tổ chức tài chính vi mô - Chi nhánh (tên chi nhánh quản lý phòng giao dịch) - Phòng giao dịch (tên Phòng giao dịch).

4. Trường hợp thay đổi địa giới hành chính dẫn đến thay đổi địa bàn hoạt động của chi nhánh hoặc phòng giao dịch, thay đổi địa chỉ của trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch (không thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch), tổ chức tài chính vi mô không phải điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) về việc thay đổi này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi địa giới hành chính.

Điều 8. Số lượng chi nhánh

Số lượng chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô bao gồm số chi nhánh đã thành lập và số chi nhánh đang đề nghị thành lập phải đảm bảo:

03 tỷ đồng * N < C

Trong đó:

- C là giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tài chính vi mô được xác định bằng vốn điều lệ cộng (trừ) lợi nhuận lũy kế chưa phân phối (lỗ lũy kế chưa xử lý) được phản ánh trên sổ sách kế toán đến thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị;

- N là số chi nhánh đã thành lập và đề nghị thành lập.

Điều 9. Nguyên tắc lập, gửi hồ sơ, thông báo

1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

2. Văn bản đề nghị, thông báo của tổ chức tài chính vi mô phải do người đại diện hợp pháp của tổ chức tài chính vi mô ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ, thông báo của tổ chức tài chính vi mô được gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

Điều 10. Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch

1. Tổ chức tài chính vi mô phải xây dựng Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch, Quy chế quản lý hoạt động tại điểm giao dịch để đảm bảo hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch và hoạt động tại điểm giao dịch an toàn, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch phải do Hội đồng thành viên của tổ chức tài chính vi mô ban hành và phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Hạn mức giao dịch đối với từng cấp quản lý tại chi nhánh, phòng giao dịch theo từng sản phẩm dịch vụ hoặc nhóm sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng;

b) Cơ chế quản lý, giám sát và chế độ thông tin, báo cáo giữa trụ sở chính với chi nhánh và giữa phòng giao dịch với chi nhánh quản lý phòng giao dịch;

c) Tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Giám đốc chi nhánh, Trưởng phòng giao dịch hoặc các chức danh tương đương phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo đủ năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công việc;

d) Quy định về kho quỹ, phòng cháy, chữa cháy, điều chuyển tiền và lưu trữ chứng từ để đảm bảo an ninh, an toàn tài sản, trong đó quy định cụ thể mức tồn quỹ cuối ngày của chi nhánh, phòng giao dịch căn cứ vào điều kiện thực tiễn hoạt động và điều kiện an ninh, an toàn của chi nhánh, phòng giao dịch đó. Số tiền tồn quỹ cuối ngày vượt mức quy định phải gửi vào tài khoản ngân hàng của tổ chức tài chính vi mô.

3. Quy chế quản lý hoạt động tại điểm giao dịch phải do Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính vi mô ban hành và phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Các tiêu chí lựa chọn điểm giao dịch phù hợp với đặc thù hoạt động, đảm bảo kiểm soát rủi ro, an toàn và hiệu quả trong quá trình hoạt động;

b) Việc mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch bao gồm trình tự, thủ tục và thẩm quyền quyết định mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch, trong đó có phân cấp, ủy quyền quyết định (nếu có);

c) Phạm vi hoạt động tại điểm giao dịch, trong đó quy định cụ thể về hạn mức giao dịch tại từng điểm giao dịch theo từng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng;

d) Quy trình thực hiện các giao dịch nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm, tiếp nhận hồ sơ, giải ngân, thu nợ vay, quyền và trách nhiệm của nhân viên tổ chức tài chính vi mô tại điểm giao dịch;

đ) Các biện pháp đảm bảo an toàn đối với con người; đảm bảo an ninh, an toàn trong việc điều chuyển tiền, chứng từ và các tài sản khác trong quá trình hoạt động tại điểm giao dịch.

4. Tổ chức tài chính vi mô phải rà soát định kỳ các Quy chế quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này tối thiểu một năm một lần và sửa đổi, bổ sung (nếu cần thiết) đảm bảo phù hợp với hoạt động trong từng thời kỳ.

Chương II

THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Điều 11. Điều kiện thành lập chi nhánh

1. Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên (tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị thành lập) được thành lập không quá 03 chi nhánh trong năm tài chính khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định;

b) Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị và theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị;

c) Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động;

d) Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị;

đ) Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

e) Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị;

g) Có Đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này;

h) Đảm bảo số lượng chi nhánh theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng (tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị thành lập) được thành lập không quá 02 chi nhánh trong năm tài chính khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định;

b) Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

c) Các quy định tại các điểm c, d, e, g, h khoản 1 Điều này.

Điều 12. Điều kiện thành lập phòng giao dịch

Tổ chức tài chính vi mô được thành lập phòng giao dịch khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

2. Chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;

b) Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

c) Một chi nhánh không được quản lý quá 05 phòng giao dịch.

Điều 13. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

Tổ chức tài chính vi mô được thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.

2. Các điều kiện quy định tại điểm a, c, d, e khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

3. Có đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này.

Điều 14. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô

1. Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

3. Đề án thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt; địa chỉ trụ sở, nội dung hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô;

b) Cơ cấu tổ chức của chi nhánh, phòng giao dịch; dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc chi nhánh, Trưởng phòng giao dịch, cán bộ kế toán và các chức danh chủ chốt khác theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô);

c) Tên, địa chỉ trụ sở của chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch (đối với trường hợp thành lập phòng giao dịch);

d) Phân tích môi trường kinh doanh (cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu); đối tượng khách hàng và sản phẩm dự kiến cung cấp;

đ) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm: dự kiến bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

4. Đề án thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt; địa chỉ, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô;

b) Lý do thành lập;

c) Dự kiến nhân sự chủ chốt (Người đứng đầu văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, cán bộ kế toán và các nhân sự chủ chốt khác theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô);

d) Kế hoạch hoạt động dự kiến trong năm đầu hoạt động.

5. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13, trừ tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

Điều 15. Trình tự chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô

1. Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại hình mạng lưới theo quy định tại Điều 14 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tài chính vi mô xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này mà không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức tài chính vi mô phải gửi lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.

3. Đối với đề nghị thành lập chi nhánh, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

a) Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chi nhánh về đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô;

b) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản gửi lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chi nhánh về đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô.

4. Đối với đề nghị thành lập phòng giao dịch, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch về việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này đối với chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch trên địa bàn.

5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các đơn vị quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này có ý kiến tham gia bằng văn bản về các nội dung được đề nghị.

6. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các ý kiến tham gia của các đơn vị tại khoản 5 Điều này hoặc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc tổ chức tài chính vi mô thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

7. Trong thời hạn 60 ngày (đối với đề nghị thành lập chi nhánh, phòng giao dịch) hoặc 45 ngày (đối với đề nghị thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp) kể từ ngày xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

8. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận thành lập quy định tại khoản 7 Điều này, tổ chức tài chính vi mô phải khai trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực.

Điều 16. Chuyển đổi đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô

1. Việc chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô thành tổ chức tài chính vi mô bao gồm cả việc chuyển đổi các đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô thành chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô và không áp dụng các điều kiện quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư này.

2. Chương trình, dự án tài chính vi mô khi thực hiện chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô phải có văn bản đề nghị chấp thuận việc chuyển đổi các đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô thành chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô. Văn bản đề nghị phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt của chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện;

b) Địa chỉ trụ sở của chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện.

Điều 17. Khai trương hoạt động

1. Tổ chức tài chính vi mô khai trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch (bao gồm cả chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô được cấp Giấy phép trên cơ sở chuyển đổi đơn vị trực thuộc của chương trình, dự án tài chính vi mô) khi đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Đã đăng ký hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch theo quy định của pháp luật và công bố thông tin theo quy định tại Điều 18 Thông tư này;

b) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trụ sở có đủ điều kiện bảo đảm an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch;

c) Có kho tiền hoặc két quỹ đảm bảo an toàn theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô;

d) Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối giữa trụ sở chính với chi nhánh, phòng giao dịch, giữa chi nhánh quản lý với phòng giao dịch đảm bảo an toàn, bảo mật và yêu cầu báo cáo, thống kê;

đ) Có đủ nhân sự chủ chốt tối thiểu, gồm: Giám đốc chi nhánh, Trưởng phòng giao dịch, cán bộ kế toán và đội ngũ cán bộ nghiệp vụ theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô;

e) Giám đốc chi nhánh đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô. Trưởng phòng giao dịch đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô;

g) Có Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

2. Tổ chức tài chính vi mô khai trương hoạt động văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô được cấp Giấy phép trên cơ sở chuyển đổi đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô) khi đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp khai trương hoạt động văn phòng đại diện);

b) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

c) Có nhân sự chủ chốt theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô.

3. Tổ chức tài chính vi mô phải gửi Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch; văn bản thông báo về ngày dự kiến khai trương hoạt động và việc đáp ứng các yêu cầu khai trương hoạt động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chậm nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động.

4. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô được cấp Giấy phép trên cơ sở chuyển đổi đơn vị trực thuộc của chương trình, dự án tài chính vi mô khai trương hoạt động cùng thời điểm khai trương hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.

5. Các đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô chuyển đổi thành chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô phải khai trương hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận về mạng lưới hoạt động; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì tổ chức tài chính vi mô phải xây dựng Phương án xử lý để đảm bảo chấm dứt hoạt động của các đơn vị không khai trương hoạt động trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày hết hạn khai trương hoạt động gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

Điều 18. Công bố thông tin về việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

Trong thời hạn 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường hợp chuyển đổi các đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô thành chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô), tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện công bố thông tin về việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tài chính vi mô (nếu có), một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam.

Chương III

THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP; THAY ĐỔI CHI NHÁNH QUẢN LÝ PHÒNG GIAO DỊCH

Điều 19. Thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch

Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật, quy định tại Thông tư này và có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi.

Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch

1. Tổ chức tài chính vi mô chỉ được thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch trong phạm vi địa bàn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư này và địa điểm dự kiến thay đổi phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều 17 Thông tư này.

2. Hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch:

a) Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: địa điểm hiện tại, địa điểm dự kiến chuyển đến, lý do chuyển địa điểm, kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;

b) Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch.

3. Trình tự chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Tổ chức tài chính vi mô có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận.

5. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận, chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô phải hoạt động tại địa điểm đã được chấp thuận; quá thời hạn này mà không hoạt động tại địa điểm mới thì văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đương nhiên hết hiệu lực.

Điều 21. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước về việc thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

Điều 22. Thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch

1. Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch. Chi nhánh dự kiến tiếp nhận quản lý phòng giao dịch phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch, tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, trong đó báo cáo cụ thể việc đáp ứng các điều kiện đối với chi nhánh quản lý phòng giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này.

Điều 23. Công bố thông tin về các nội dung thay đổi

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường hợp chuyển đổi các đơn vị trực thuộc chương trình, dự án tài chính vi mô thành chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của tổ chức tài chính vi mô) hoặc trong thời hạn 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm mới, tổ chức tài chính vi mô thực hiện công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và tổ chức tài chính vi mô (nếu có), một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam.

Chương IV

CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Điều 24. Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể trong các trường hợp sau:

a) Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể;

b) Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể;

c) Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm:

a) Giải quyết tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể theo quy định của pháp luật;

b) Lưu trữ chứng từ, tài liệu, hồ sơ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể và các văn bản liên quan đến việc chấm dứt hoạt động, giải thể;

c) Thực hiện các thủ tục pháp lý chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể trong trường hợp tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Thủ tục đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch:

a) Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó nêu rõ: lý do chấm dứt hoạt động, giải thể; tên, địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể và cam kết giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể;

b) Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên tổ chức tài chính vi mô về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch;

c) Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Trình tự chấp thuận việc tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận đề nghị của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, tổ chức tài chính vi mô phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch và có văn bản thông báo tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về kết quả thực hiện và ngày chấm dứt hoạt động, giải thể.

4. Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong đó nêu rõ lý do, ngày chấm dứt hoạt động, giải thể.

Điều 27. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô bị bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể khi có bằng chứng chứng minh hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp có thông tin sai sự thực dẫn đến đánh giá sai về việc đáp ứng đủ điều kiện thành lập.

2. Khi phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô, trong đó nêu rõ lý do đề nghị.

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc trong quá trình thanh tra, giám sát phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

4. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô phải hoàn tất việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước thời điểm cụ thể và kết quả chấm dứt hoạt động, giải thể.

5. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, tổ chức tài chính vi mô phải có phương án xử lý phòng giao dịch do chi nhánh đó quản lý đó để đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này.

Điều 28. Công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở chính, trụ sở đơn vị chấm dứt hoạt động, giải thể, trụ sở chi nhánh quản lý phòng giao dịch (trường hợp chấm dứt hoạt động phòng giao dịch) và công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tài chính vi mô (nếu có), một tờ báo viết hàng ngày của trung ương, địa phương trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam.

2. Nội dung công bố, niêm yết công khai tối thiểu bao gồm:

a) Tên, địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể;

b) Ngày chấm dứt hoạt động, giải thể;

c) Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô về tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp tại hồ sơ.

2. Kịp thời thông báo cho Ngân hàng Nhà nước về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến việc đáp ứng điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Thông tư này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 30. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

1. Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận đối với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Chỉ đạo, giám sát, kiểm tra tổ chức tài chính vi mô trong việc thực hiện Phương án xử lý theo quy định tại khoản 5 Điều 17 Thông tư này.

3 Tiếp nhận báo cáo, thông báo của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại Thông tư này.

4. Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tổ chức, hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này hoặc từ ngày nhận được thông báo của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước thông tin về các nội dung sau:

a) Việc khai trương chi nhánh, phòng giao dịch;

b) Việc thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch;

c) Việc thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch;

d) Việc tự nguyện chấm dứt hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch.

Điều 31. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đối với các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tổ chức và hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn.

3. Tiếp nhận báo cáo, thông báo của Ngân hàng nhà nước chi nhánh và tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại Thông tư này.

Điều 32. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Tổ chức tài chính vi mô không phải điều chỉnh theo quy định tại Điều 8điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này đối với các chi nhánh và phòng giao dịch đã được thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Thông tư số 08/2009/TT-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 33. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 33;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH3 (3).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
………………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………….

………….., ngày … tháng … năm ……

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH/PHÒNG GIAO DỊCH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp như sau:

I. Đơn vị mạng lưới đề nghị thành lập

1. Thành lập chi nhánh:

1.1. Tên chi nhánh:

a. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có).

b. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).

1.2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh.

2. Thành lập phòng giao dịch:

2.1. Tên phòng giao dịch:

a. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có).

b. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).

2.2. Địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch.

2.3. Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch.

3. Thành lập đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện:

3.1. Tên đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện;

3.2. Địa điểm đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện.

II. Đánh giá việc tổ chức tài chính vi mô đáp ứng từng điều kiện để được thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp:

A. Đối với điều kiện thành lập chi nhánh:

1. Đối với tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:

1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 năm .... là ………………

- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ chức tài chính vi mô: ……………..

1.2 Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Lợi nhuận sau thuế theo báo cáo tài chính năm ……… đã được kiểm toán độc lập: ……….

- Kết quả kinh doanh tại thời điểm ………… là ……………… (trong đó nêu rõ thu nhập, chi phí).

1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

1.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm ……………. là ………. %;

- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm …………………. là ………. %;

1.5. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 năm …….. là....%

- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm …….. là ……….. %

1.6. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ: …………

STT

Họ và tên

Chức danh (Chủ tịch, thành viên)

1.

2.

...

- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)

1.

2.

- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...

(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc: Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh và lý do).

1.7. Có Đề án thành lập theo quy định:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

1.8. Đảm bảo quy định về số lượng chi nhánh:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Số lượng chi nhánh hiện có: ……………..

- Số lượng chi nhánh đề nghị thành lập: ……………

- Giá trị thực của Vốn điều lệ được phản ánh trên sổ sách kế toán đến thời điểm ...là....

2. Đối với tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:

2.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm...là ………..

- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ chức tài chính vi mô: ………….

2.2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm...là...%

2.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

2.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm ………….. là …………….. %;

- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm ………………. là …………….. %;

2.5. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ:...

STT

Họ và tên

Chức danh (Chủ tịch, thành viên)

1.

2.

...

- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)

1.

2.

- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...

(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc: Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh và lý do).

2.6. Có Đề án thành lập theo quy định:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

2.7. Đảm bảo quy định về số lượng chi nhánh:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Số lượng chi nhánh hiện có: …………………..

- Số lượng chi nhánh đề nghị thành lập: ……….

- Giá trị thực của Vốn điều lệ được phản ánh trên sổ sách kế toán đến thời điểm ...là...

B. Đối với điều kiện thành lập phòng giao dịch:

1. Điều kiện thành lập phòng giao dịch:

1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 năm....là....

- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ chức tài chính vi mô: ……….

1.2 Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Lợi nhuận sau thuế theo báo cáo tài chính năm ...đã được kiểm toán độc lập là....

- Kết quả kinh doanh tại thời điểm …………………. là …………………… (trong đó nêu rõ thu nhập, chi phí).

1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

1.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm……….là………%;

- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm………là…………%;

1.5. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 năm ...... là ......%

- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm ……. là ………..%

1.6. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ: ………………

STT

Họ và tên

Chức danh (Chủ tịch, thành viên)

1.

2.

...

- Ban kiểm soát nhiệm kỳ: …….

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)

1.

2.

- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...

(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc: Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh Tổng giám đốc và lý do).

1.7. Có Đề án thành lập theo quy định:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

2. Điều kiện đối với chi nhánh quản lý phòng giao dịch:

2.1. Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Ngày khai trương hoạt động chi nhánh: …………..

- Thời điểm đề nghị: ....

2.2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 năm...là....%

- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm ….. là ……..%

2.3. Một chi nhánh không được quản lý quá 05 phòng giao dịch.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Số lượng phòng giao dịch chi nhánh đang quản lý:....

- Số lượng phòng giao dịch dự kiến chi nhánh sẽ quản lý: ....

C. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp:

1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 năm……là....

- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ chức tài chính vi mô: ……….

1.2. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

1.3. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại thời điểm ………… là ……….%;

- Tỷ lệ khả năng chi trả tại thời điểm ………….. là ……………%;

1.4. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát. Chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính vi mô không bị khuyết quá 06 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ: ………

STT

Họ và tên

Chức danh (Chủ tịch, thành viên)

1.

2.

- Ban kiểm soát nhiệm kỳ: …………..

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)

1.

2.

- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...

(Trường hợp khuyết chức danh Tổng giám đốc/Giám đốc: Đề nghị nêu rõ thời điểm khuyết chức danh và lý do).

1.5. Có Đề án thành lập theo quy định:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

III. Người đại diện hợp pháp của tổ chức tài chính vi mô cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp tại hồ sơ này.

- Kịp thời thông báo cho Ngân hàng Nhà nước về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến việc đáp ứng điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Thông tư này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của tổ chức tài chính vi mô.

Đính kèm hồ sơ
(Ghi danh mục tài liệu đính kèm)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
(Ký, ghi rõ tên, chức danh và đóng dấu)

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 19/2019/TT-NHNN

Hanoi, November 05, 2019

 

CIRCULAR

OPERATING NETWORKS OF MICROFINANCE INSTITUTIONS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Amendments to some Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Chief Inspector of the Banking Supervision Agency;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL

Article 1. Scope

This Circular provides for:

1. Establishment, shutdown and dissolution of domestic branches, transaction offices and public service providers of microfinance institutions (hereinafter referred to as “MFIs”); opening and shutdown of transaction points of MFIs.

2. Renaming and relocation of branches, transaction offices, representative offices and public service providers of MFIs; change of branches managing transaction offices of MFIs.

3. Conversion of units under microfinance programs and projects into branches, transaction offices, public service providers and representative offices of MFIs.

Article 2. Regulated entities

1. MFIs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. “operating network of an MFI” includes domestic branches, transaction offices, representative offices and public service providers.

2. “branch” means a dependent unit of an MFI, has its own seal and performs one or more functions of the MFI in accordance with its internal regulations and regulations of law.

3. “transaction office” means a branch or dependent unit of an MFI, is managed by a branch of the MFI, has its own seal, is located in the operating area of the branch managing it and performs one or more functions of the MFI in accordance with its internal regulations and regulations of law

4. “representative office” means a dependent unit of an MFI, has its own seal and performs one functions with the authorization of the MFI. A representative office is not allowed to carry out business activities.

5. “public service provider” means a dependent unit of an MFI, has its own seal and performs one or some activities aimed at assisting the business of the MFI as prescribed in Article 6 of this Circular.

6. “application date” means the date specified in the application form for establishment of a branch/transaction office/representative office/public service provider of the MFI.

Article 4. The power to grant approval for operating network of an MFI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) grant approval for establishment of a branch/transaction office/representative office/public service provider of an MFI;

b) grant approval for compulsory shutdown or dissolution of branch/transaction office/representative office/public service provider of an MFI;

c) grant approval for conversion of a unit under microfinance program or project into a branch/transaction office/public service provider/representative office of an MFI.

2. The Director of the State Bank branch of a province or central-affiliated city has the power to:

a) grant approval for relocation of a branch/transaction office of an MFI within its province or city (including the relocation of the branch/transaction office prior to its inauguration);

b) grant approval for voluntary shutdown or dissolution of a branch/transaction office of an MFI;

Article 5. Regulations on transaction points

1. The MFI shall decide and take responsibility for the opening or shutdown of a transaction point under the management of a branch or transaction office within the operating area of such branch or transaction office in accordance with the Regulation on management of operation in transaction points and regulations of this Circular. The opening or shutdown of a transaction point shall be notified to the People’s Committee of the commune where the transaction point operates within 05 working days from the date on which the MFI decides to open or shut down the transaction point.

2. The branch/transaction office of the MFI shall only perform one or some of the following activities at its transaction point:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Provide counsels and instructions on establishment of savings and borrowing clienteles;

b) Provide clients with counsels and instructions about products, services and loan applications; receive loan applications; carry out loan disbursements and collect outstanding debts incurred from the credit contracts signed between the branch or transaction office and the client;

d) Receive a compulsory saving deposit or voluntary saving deposit which is restricted to 1,000,000 dong/day from a microfinance client;

dd) Make payment on compulsory saving deposits and voluntary saving deposits of microfinance clients.

3. Within 05 first working days of the first month of every quarter, the MFI or its branch shall send a notification containing the list of transaction points to the State Bank branch of the province or central-affiliated city where the MFI’s branch is located, whether by post or in person.  The notification shall contain at least:

a) A list of transaction points operating in the province or city until the last working day of the previous quarter, which includes information about name of the branch or transaction office in charge of managing operation of each transaction point and location where the transaction point operates;

b) A list of transaction points opened and shut down during the previous quarter.

Article 6. Activities performed by public service providers

A public service provider of an MFI shall perform on or more activities aimed at assisting the business of the MFI:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Provide professional and technical training to managers and heads of departments and employees of the MFI.

3. Store data, collect and process information serving the business of the MFI.

4. Other activities aimed at the business of the MFI in accordance with regulations of law.

Article 7. Operating areas and names of branches and transaction offices

1. A branch of the MFI operates within the province or central-affiliated city where it is located.

2. A transaction office operates within the operating area of the branch managing it.

3. The MFI’s branch or transaction office shall be named in accordance with relevant regulations of law as follows:

a) Name of the branch: Full name of the MFI - Branch (name of the branch);

b) Name of the transaction office: Full name of the MFI - Branch (name of the branch managing the transaction office) - Transaction office (name of the transaction office).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Number of branches

The number of branches of an MFI includes ones established and ones to be established and ensures:

VND 03 billion * N < C

Where:

- C means the real value of the MFI’s charter capital, which is calculated by addition (subtraction) of undistributed accumulated profits (unrealized accumulated losses) recognized on accounting books until the latest date preceding the application date.

- N means the number of branches established and to be established.

Article 9. Rules for preparing and submitting applications and notifications

1. Applications must be presented in Vietnamese language. Documents included in an application must be the originals or the copies from the master registers, certified copies or copies presented together with their originals for comparison as regulated by laws. If the applicant submits copies presented together with their originals for comparison, the person who compares documents must sign the copies and take responsibility for the consistency between the copies and the originals. Each application must include the list of documents.

2. The application forms and notifications of the MFI must be signed by its legal representative. If a person is authorized to do so, the application must contain a power of attorney prepared in accordance with regulations of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Regulations on management of branches, transaction offices and transaction points

1. Every MFI shall make a Regulation on management of branches and transaction offices and Regulation on management of operation of transaction points to ensure that branches, transaction offices and transaction points operate in a safe and effective manner in accordance with regulations of law.

2. The Regulation on management of branches and transaction offices shall be promulgated by the Board of Members of the MFI and contain at least:

a) Transaction limits imposed on each level of management at branches and transaction offices by each product/service or group of products/services provided to clients;

b) Management and supervision mechanism, regulations on provision of information and submission of reports between headquarters and branches and between transaction offices and branches managing transaction offices;

c) Standards and conditions to be satisfied by the Branch Director, heads of transaction offices or equivalent titles in accordance with regulations of law and requirements for professional qualification and professional ethics.

d) Regulation on vault, fire safety, transfer and storage of documents in service of security and asset safety, including specific cash balance at the end of the day of branches and transaction offices, which is determined according to the operation, security and safety issues of such branches and transaction offices. The excessive cash balance at the end of the day shall be transferred to the bank account of the MFI.

3. The Regulation on management of transaction points shall be promulgated by the Director General (Director) of the MFI and contain at least:

a) Criteria for selecting transaction points suitable for their operation, ensuring risk control, safety and effectiveness during their operation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Scope of operation at transaction points, including specific transaction limits imposed on each transaction point by each product/service provided to clients;

d) Process for receiving and paying saving deposits, receiving documents, disbursement and collection of loans, rights and responsibilities of MFI's employees at transaction points;

dd) Measures for ensuring human safety; ensuring security and safety upon transfer of cash, documents and other assets during the operations carried out at transaction points.

4. Every MFI shall periodically review the Regulations specified in Clauses 2 and 3 of this Article at least once a year and make amendments (if necessary) in a manner that is suitable for its operation in each period.

Chapter II

ESTABLISHMENT OF BRANCHES, TRANSACTION OFFICES, REPRESENTATIVE OFFICES AND PUBLIC SERVICE PROVIDERS

Article 11. Conditions for establishment of branches

1. An MFI that has been operating for more than 12 months (from the date of inauguration to the application date) is entitled to establish no more than 03 branches in the fiscal year if the following conditions are met:

a) The actual value of the charter capital on December 31 of the year preceding the year of submission of the application shall not be lower than the legal capital;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) It is not prohibited by a competent authority from expanding its operation at the application date;

d) It complies with regulations on safety ratios during its operation in the latest report before the application date.

dd) Its non-performing loan ratio on December 31 of the year preceding the year of submission of the application and in the latest report before the application date shall not exceed 3% or another ratio as decided by the State Bank’s Governor in each period;

e) It complies with regulations of law on number and structures of the Board of Members and Board of Controllers. The Director General (or Director) position of the MFI has not been left vacant for more than 06 consecutive months prior to the application date;

g) There should be an establishment scheme that contains the contents specified in Clause 4 Article 14 of this Circular;

h) The number of branches complies with Article 8 of this Circular.

2. An MFI that has been operating for less than 12 months (from the date of inauguration to the application date) is entitled to establish no more than 02 branches in the fiscal year if the following conditions are met:

a) The actual value of the charter capital in the latest report before the application date shall not be lower than the legal capital;

b) Its non-performing loan ratio in the latest report before the application date shall not exceed 3% or another ratio as decided by the State Bank’s Governor in each period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Conditions for establishment of transaction offices

An MFI is entitled to establish a transaction office if the following conditions are met:

1. The conditions set forth in Points a, b, c, d, dd, e and g Clause 1 Article 11 of this Circular.

2. The branch expected to manage the transaction office shall satisfy the following conditions:

a) It has been operating for at least 12 months, beginning from the date of inauguration to the application date;

b) Its non-performing loan ratio on December 31 of the year preceding the year of submission of the application and in the latest report before the application date shall not exceed 3% or another ratio as decided by the State Bank’s Governor in each period;

c) A branch is not entitled to manage no more than 05 transaction offices.

Article 13. Conditions for establishment of representative offices and public service providers

An MFI is entitled to establish a representative office or public service provider if the following conditions are met:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The conditions set forth in Points a, c, d and e Clause 1 Article 11 of this Circular.

3. There should be an establishment scheme that contains the contents specified in Clause 4 Article 14 of this Circular.

Article 14. Applications for approval for establishment of a branch, transaction office, representative office or public service provider of an MFI

1. An application form for approval for establishment of a branch/transaction office/representative office/public service provider, which is made by the MFI using the form provided in the Appendix enclosed herewith.

2. A Resolution or Decision on establishment of a branch/transaction office/representative office/public service provider, which is made by the Board of Members.

3. A scheme for branch/transaction office establishment, which includes, inter alia, the following contents:

a) Full name and abbreviated name in Vietnamese language; address and operations of the branch/transaction office of the MFI;

b) Organizational structure of the branch/transaction office; expected key personnel (including Director of the branch, head of the transaction office, accountants and other key personnel according to the MFI's internal regulations);

c) Name and address of the branch expected to manage the transaction office (in case of applying for establishment of a transaction office);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) The expected business plan for the first 03 years of operation, which contains at least: Planned balance sheet; income statement; grounds for formulating the business plan and explanations about the capacity to implement the business plan in each year.

4. A scheme for representative office/public service provider establishment, which includes, inter alia, the following contents:

a) Full name and abbreviated name in Vietnamese language; address and operations of the representative office/public service provider of the MFI;

b) Reasons for establishment;

c) Expected key personnel (head of the representative office/public service provider, accountants and other key personnel according to the MFI's internal regulations);

d) The operation plan for the first year of operation.

5. Documents proving the fulfillment of the conditions for establishment of a branch/transaction office/representative office/public service provider specified in Articles 11, 12 and 13, except for documents proving the fulfillment of the conditions mentioned in Point c Clause 1 Article 11 of this Circular.

Article 15. Procedures for granting approval for establishment of a branch, transaction office, representative office or public service providers of an MFI

1. The MFI shall prepare an application for the type of its network member unit to be established in accordance with Article14 hereof, and submit it to the State Bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The MFI shall complete the application within 60 days from the date on which it receives the written request from the State Bank. By the aforementioned deadline, if the MFI fails to complete the application, it shall submit a new application as prescribed in Clause 1 of this Article to the State Bank for consideration.

3. If the application for approval for establishment of a branch is submitted, within 07 working days from the receipt of the satisfactory application:

a) The State Bank shall send an enquiry about the branch establishment to the People’s Committee of the province or central-affiliated city where the branch is expected to be located;

b) The Banking Supervision Agency shall send an enquiry about the branch establishment to the People’s Committee of the province or central-affiliated city where the branch is expected to be located;

4. If the application for approval for establishment of a transaction office is submitted, within 07 working days from the receipt of the satisfactory application, the Banking Supervision Agency shall send an enquiry about the fulfillment of conditions in this Circular by the branch expected to manage the local transaction office to the State Bank of the area where the transaction office is expected to be located.

5. Within 10 working days from the receipt of the enquiry from the State Bank, the entities mentioned in Clauses 3 and 4 of this Article shall give their written opinions.

6. Within 15 working days from the receipt of the opinions from the entities mentioned in Clause 5 of this Article or from the receipt of the satisfactory application for establishment of the representative office or public service provider, the Banking Supervision Agency shall request the Governor of the State Bank to consider granting approval for establishment of the branch, transaction office, representative office or public service provider.

7. Within 60 days (if the application for approval for establishment of the branch or transaction office is submitted) or 45 days (if the application for approval for establishment of the representative office or public service provider is submitted) from the receipt of the satisfactory application, the State Bank shall give a written approval to the MFI; if the application is rejected, a written explanation shall be provided.

8. Within 12 months from the date on which the State Bank gives a written approval for establishment as prescribed in Clause 7 of this Article, the MFI  must inaugurate the established branch, transaction office, representative office or public service provider. By the aforementioned deadline, if the MFI fails to inaugurate its branch, transaction office, representative office or public service provider, the written approval given by the State Bank shall be implicitly invalid.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The conversion of a microfinance program or project into an MFI shall also refer to the conversion of a unit under a microfinance program or project into a branch, transaction office, public service provider or representative office of an MFI and the conditions set forth in Articles 11, 12 and 13 of this Circular shall not be applied upon the conversion.

2. Upon the conversion of a microfinance program or project into an MFI, it is required to submit an application form for approval for the conversion of a unit under the microfinance program or project into a branch, transaction office, public service provider or representative office of the MFI. An application form shall contain at least:

a) Full name and abbreviated name of the branch/transaction office/public service provider/representative office in Vietnamese language;

b) Address of the branch/transaction office/public service provider/representative office.

Article 17. Inauguration

1. The MFI is entitled to inaugurate a branch or transaction office (including the MFI’s branch or transaction office converted from a unit under the microfinance program or project) if the following requirements are met:

a) It has registered operation of the branch or transaction office as prescribed by law and publish information as prescribed in Article 18 of this Circular;

b) It has the legitimate right to own or use the premises of the branch or transaction office; the premises satisfies all conditions for ensuring asset safety and suits operation of the branch or transaction office;

c) The branch or transaction office must have a bank vault or safe in accordance with internal regulations of the MFI;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) The branch or transaction office must employ adequate key personnel, including Director of the branch, head of the transaction office, accountants and professional staff according to the MFI's internal regulations;

e) The Director of the branch must satisfy the standards and conditions in accordance with regulations of the State Bank and internal regulations of the MFI. The head of the transaction office must satisfy the standards and conditions in accordance with internal regulations of the MFI;

g) A Regulation on branch/transaction office management should be made according to Clause 2 Article 10 of this Circular.

2. The MFI shall inaugurate a representative office or public service provider (including the MFI’s representative office or public service provider converted from a unit under the microfinance program or project) if the following requirements are met:

a) It has registered operation of the representative office as prescribed by law (in the case of inauguration of the representative office);

b) It has the legitimate right to own or use the premises of the representative office or public service provider;

c) The representative office or public service provider must employ key personnel in accordance with internal regulations of the MFI.

3. The MFI shall send the Regulation on branch/transaction office management; notification of the expected date of inauguration and its fulfillment of the conditions for inauguration specified in Clauses 1 and 2 of this Article to the State Bank branch at least 15 days before the expected date of inauguration.

4. The MFI’s branch, transaction office, representative office or public service provider converted from a unit under the microfinance program or project shall be inaugurated together with the MFI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Publishing of information about establishment of branches, transaction offices, representative offices and public service providers

Within 07 working days prior to the expected date of inauguration of the branch, transaction office, representative office or public service provider (including the MFI’s branch, transaction office, representative office or public service provider converted from a unit under the microfinance program or project), the MFI shall publish information about the establishment of the branch, transaction office, representative office or public service provider on the web portals of the State Bank and MFI (if any), on 03 consecutive issues of a daily printed newspapers or an online newspaper of Vietnam.

Chapter III

RENAMING AND RELOCATION OF BRANCHES, TRANSACTION OFFICES, REPRESENTATIVE OFFICES AND PUBLIC SERVICE PROVIDERS OF MFIS; CHANGE OF BRANCHES MANAGING TRANSACTION OFFICES

Article 19. Renaming of branches and transaction offices

Every MFI shall decide to rename its branch or representative office in accordance with regulations of law and this Circular and send a notification of the renaming to the State Bank branch within 05 working days from the date on which the MFI makes a decision on renaming.

Article 20. Relocation of branches and transaction offices

1. The MFI is allowed to relocate its branch or transaction office within the province or city specified in Clauses 1 and 2 Article 7 of this Circular and the location where the branch/transaction office is expected to be relocated to must meet the requirements specified in Points b, c and d Clause 1 Article 17 hereof.

2. An application for approval for relocation of a branch or transaction office includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A Resolution or Decision on relocation of a branch/transaction office, which is made by the Board of Members.

3. Procedures for granting approval for relocation of a branch/transaction office:

a) The MFI shall prepare an application as regulated in Clause 2 of this Article and submit it to the State Bank branch. If the application is not satisfactory, within 05 working days from the receipt of the application, the State Bank branch shall request the MFI in writing to complete it;

b) Within 10 working days from the receipt of the satisfactory application prescribed in Clause 2 of this Article, the State Bank branch shall give a written approval for relocation of the branch/transaction office to the MFI; if the application is rejected, a written explanation shall be provided.

4. The MFI must submit a report to the State Bank branch on its satisfaction of the requirements laid down in Clause 1 of this Article at least 15 working days before the estimated date of inauguration at the new location.

5. Within 12 months from the date on which the State Bank gives the written approval, the MFI’s branch or transaction office must operate at the approved location. By the aforementioned deadline, if the branch or transaction office fails to operate at the approved location, the written approval given by the State Bank shall be implicitly invalid.

Article 21. Renaming and relocation of representative offices and public service providers

1. The MFI shall decide the renaming and relocation of its representative office or public service provider in accordance with regulations of law.

2. The MFI shall send a notification of the renaming/relocation to the State Bank branch within 05 working days from the date on which the MFI makes a decision on renaming or relocation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The MFI shall decide the change of branches managing transaction offices. The branch expected to manage transaction offices shall satisfy the conditions specified in Clause 2 Article 12 of this Circular.

2. Within 05 working days from the date of issuing the decision on change of the branch managing transaction offices, the MFI shall submit a report to the State Bank branch on  fulfillment of the conditions in Clause 2 Article 12 of this Circular by the branch managing a transaction.

Article 23. Publishing of information about changes

Within 07 working days prior to the expected date of renaming of the branch, transaction office, representative office or public service provider (including the MFI’s branch, transaction office, representative office or public service provider converted from a unit under the microfinance program or project) or within 07 working days prior to the expected date of operation at the new location, the MFI shall publish information about the renaming or operation on the web portals of the State Bank branch and MFI (if any), on 03 consecutive issues of a daily printed newspapers or an online newspaper of Vietnam.

Chapter IV

SHUTDOWN OR DISSOLUTION OF BRANCHES, TRANSACTION OFFICES, REPRESENTATIVE OFFICES AND PUBLIC SERVICE PROVIDERS

Article 24. Shutdown or dissolution of branches, transaction offices, representative offices and public service providers

1. A branch, transaction office, representative office or public service provider shall be shut down or dissolved in the following cases:

a) Implicit shutdown or dissolution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Compulsory shutdown or dissolution.

2. The MFI shall:

a) settle issues concerning assets, rights, obligations and related benefits of the branch, transaction office, representative office or public service provider that is shut down or dissolved in accordance with regulations of law;

b) keep documents, vouchers and other papers of the branch, transaction office, representative office or public service provider and all documents concerning the shutdown or dissolution;

c)  carry out legal procedures for shutdown or dissolution of the branch, transaction office, representative office or public service provider in accordance with regulations of law.

Article 25. Implicit shutdown of branches, transaction offices, representative offices and public service providers

1. If an MFI is shut down or dissolved, its branches, transaction offices, representative offices and service providers shall be implicitly shut down or dissolved.

2. Procedures for implicit shutdown or dissolution of a branch, transaction office, representative office or public service provider shall be carried out in accordance with regulations of law.

Article 26. Voluntary shutdown or dissolution of branches, transaction offices, representative offices and public service providers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) An application form for approval for shutdown or dissolution of the branch or transaction office, which is made by the MFI and specifies: reasons for shutdown or dissolution; name and address of the branch or transaction office to be shut down or dissolved; and commitments to settle issues concerning assets, rights, obligations and related benefits of the branch or transaction office to be shut down or dissolved;

b) A Resolution or Decision on approval for shutdown or dissolution of the branch or transaction office, which is made by the Board of Members;

c) A plan for settlement of assets, rights, obligations and related benefits of the branch or transaction office to be shut down or dissolved.

2. Procedures for granting approval for voluntary shutdown or dissolution of a branch or transaction office:

a) The MFI shall prepare an application as regulated in Clause 1 of this Article and submit it to the State Bank branch;

b) Within 45 days from the receipt of the satisfactory application prescribed in Clause 1 of this Article, the State Bank branch shall give a written approval; if the application is rejected, a written explanation shall be provided.

3. Within 45 days from the date on which the State Bank gives a written approval for the shutdown or dissolution of the branch or transaction office, the MFI must carry out legal procedures for shutdown or dissolution of the branch or transaction office and submit a report to the State Bank branch on the specific date of shutdown or dissolution of the branch and results thereof.

4. The MFI shall decide the voluntary shutdown or dissolution of a representative office or public service provider. Within 05 days from the date of deciding the shutdown or dissolution of the representative office or public service provider, the MFI must submit a report to the State Bank, which specifies on the specific date of shutdown or dissolution and reasons therefor.

Article 27. Compulsory shutdown or dissolution of branches, transaction offices, representative offices and public service providers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In the case mentioned in Clause 1 of this Article, the State Bank branch shall submit a written request for approval for shutdown or dissolution of the branch, transaction office, representative office or public service provider, which must indicate reasons for the shutdown or dissolution to the State Bank.

3. Within 15 working days from the receipt of the written request for approval for shutdown or dissolution of the branch, transaction office, representative office or public service provider of the MFI from the State Bank as regulated in Clause 2 of this Article or the case mentioned in Clause 1 of this Article is discovered during the inspection or supervision, the Banking Supervision Agency shall request the Governor of the State Bank to request the related MFI in writing to shut down or dissolve its branch, transaction office, representative office or public service provider.

4. Within 90 days from the date on which the State Bank sends the written request for shutdown or dissolution of the branch, transaction office, representative office or public service provider to the MFI, the MFI must complete all procedures for shutdown or dissolution of the branch, transaction office, representative office or public service provider, and submit a report to the State Bank on specific date of shutdown or dissolution and results thereof.

5. Within 24 months from the date on which the State Bank sends the written request for compulsory shutdown or dissolution of a branch to the MFI, the MFI must develop a plan for handling the transaction office managing such branch in order to ensure the regulations of this Circular are complied with.

Article 28. Publishing of information about the shutdown or dissolution of branches, transaction offices, representative offices and public service providers

1. Within 07 working days from the date of shutdown or dissolution of the branch, transaction office, representative office or public service provider, the MFI must post notices of the shutdown or dissolution at its headquarters, the location of the branch, transaction office, representative office or public service provider that is shut down and the location of the branch managing transaction offices (except in the case where the transaction office is shut down) and publish information concerning the shutdown or dissolution on the web portals of the State Bank and MFI (if any), on 03 consecutive issues of a daily printed newspapers or an online newspaper of Vietnam.

2. Information to be published includes:

a) Name and address of the branch, transaction office, representative office or public service provider that is shut down or dissolved;

b) Date of shutdown or dissolution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter V

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 29. Responsibilities of MFIs

1. take legal responsibility for the adequacy and accuracy of information and documents provided in applications.

2. promptly notify the State Bank of any change related to the fulfillment of conditions and applications specified in this Circular, which is made while the State Bank is considering MFIs' requests.

Article 30. Responsibilities of the State Bank branches

1. receive applications and grant approval for the contents specified in Clause 2 Article 4 of this Circular.

2. direct, supervise and inspect the implementation of the plan in Clause 5 Article 17 of this Circular by MFIs.

3. receive reports and notifications submitted by MFIs as prescribed in this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Within 05 working days from the date on which the State Bank branch gives a written approval as prescribed in Clause 2 Article 4 of this Circular or from the date on which the MFI's notification is received, the State Bank branch shall send a notification to the State Bank of the following:

a) Inauguration of the branch or transaction office;

b) Renaming or relocation of the branch or transaction office;

c) Change of the branch managing transaction offices;

d) Compulsory shutdown of the branch or transaction office.

Article 31. Responsibilities of the Banking Supervision Agency

1. act as an agency in charge of receiving, appraising and requesting the Governor of the State Bank to give approval for the contents mentioned in Clause 1 Article 4 of this Circular.

2. cooperate with the State Bank branch in resolving the issues concerning organizational structures and operation of branches, transaction offices, representative offices and public service providers of local MFIs.

3. receive reports and notifications submitted by State Bank branches and MFIs as prescribed in this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular comes into force from January 01, 2020.

2. MFIs are not required to make any adjustment as prescribed in Article 8 and Point c Clause 2 Article 12 of this Circular if their branches and transaction offices are established before the effective date of this Circular.

3. The Circular No. 08/2009/TT-NHNN dated April 28, 2009 of the Governor of the State Bank is null and void from the effective date of this Circular.

Article 33. Implementation

The Chief of the Office, Chief Inspector of the Banking Supervision Agency, heads of affiliates of the State Bank, Directors of State Bank branches in provinces or central-affiliated cities, Chairpersons of the Board of Directors, Chairpersons of the Board of Members, and Directors General (Directors) of MFIs are responsible for the implementation this Circular./.

 

 

PP. THE GOVERNOR
THE DEPUTY GOVERNOR




Dao Minh Tu

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Enclosed with the Circular No. 19/2019/TT-NHNN dated November 05, 2019 of the Governor of the State Bank)

MICROFINANCE INSTITUTION
………………….
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ……………….

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

APPLICATION FORM FOR APPROVAL FOR ESTABLISHMENT OF MICROFINANCE INSTITUTION’S BRANCH/TRANSACTION OFFICE/REPRESENTATIVE OFFICE/PUBLIC SERVICE PROVIDER

To: The Governor of the State Bank

The microfinance institution hereby kindly requests the State Bank to grant approval for establishment of the branch/transaction office/representative office/public service provider. To be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Establishment of a branch:

1.1. Name of the branch:

a. Full name in Vietnamese language; abbreviated name in Vietnamese language (if any).

b. Full name in English language (if any); abbreviated name in English language (if any).

1.2. Location of the branch.

2. Establishment of a transaction office:

2.1. Name of the transaction office:

a. Full name in Vietnamese language; abbreviated name in Vietnamese language (if any).

b. Full name in English language (if any); abbreviated name in English language (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3. Name and location of the branch expected to manage the transaction office.

3. Establishment of a public service provider or representative office:

3.1. Name of the public service provider or representative office;

3.2. Location of the public service provider or representative office.

II. Assessment of the microfinance institution’s fulfillment of each condition for establishment of a branch/representative office/public service provider:

A. Conditions for establishment of a branch:

1. Regarding the microfinance institution has been operating for 12 months or more, beginning from the date of inauguration to the application date:

1.1. The actual value of the charter capital on December 31 of the year preceding the year of submission of the application is not lower than the legal capital.

a. Satisfactory □

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 - The actual value of the charter capital on December 31, .... (specify the year): ………………

- The applicable legal capital of the MFI: ……………..

1.2. The microfinance institution has a profitable business according to its audited financial statement of the year preceding the year of submission of the application and according to the latest financial statement before the application date.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- Post-tax profit according to the audited financial statement ……… (specify the year): ……….

- Profit on ………… (specify the date): ……………… (specify the revenue and cost).

1.3. It is not prohibited by a competent authority from expanding its operation at the application date.

a. Satisfactory □

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4. It complies with regulations on safety ratios during its operation in the latest report before the application date.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The capital adequacy ratio on ……………. (specify the date): ……….%;

- The solvency ratio on ……………. (specify the date): ……….%;

1.5. The non-performing loan ratio on December 31 of the year preceding the year of submission of the application and in the latest report before the application date does not exceed 3% or another ratio as decided by the State Bank’s Governor in each period.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The non-performing loan ratio on December 31, .... (specify the year): ....%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6. The microfinance institution complies with regulations of law on number and structures of the Board of Members and Board of Controllers. The Director General (or Director) title of the MFI has not been left vacant for more than 06 consecutive months prior to the application date:

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The Board of Members of the tenure: …………

No.

Full name

Title (Chair, members)

1.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.

 

 

...

 

 

- The Board of Controllers of the tenure:...

No.

Full name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.

 

 

2.

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(If the Director General/Director title of the MFI has been left vacant: please clearly specify the date on which the title has been left vacant and reasons).

1.7. The microfinance institution prepares an establishment scheme as prescribed:

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

1.8. The microfinance institution complies with regulations on the number of branches:

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The number of current branches: ……………..

- The number of branches to be established: ……………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Regarding the microfinance institution has been operating for less than 12 months, beginning from the date of inauguration to the application date:

2.1. The actual value of the charter capital in the latest report before the application date is not lower than the legal capital.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The actual value of the charter capital on ... (specify the date): ………..

- The applicable legal capital of the MFI: ………….

2.2. The non-performing loan ratio in the latest report before the application date does not exceed 3% or another ratio as decided by the State Bank’s Governor in each period.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3. It is not prohibited by a competent authority from expanding its operation at the application date:

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

2.4. The microfinance institution complies with regulations on safety ratios during its operation in the latest report before the application date.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The capital adequacy ratio on ……………. (specify the date): ……….%;

- The solvency ratio on ……………. (specify the date): ……….%;

2.5. The microfinance institution complies with regulations of law on number and structures of the Board of Members and Board of Controllers. The Director General (or Director) title of the MFI has not been left vacant for more than 06 consecutive months prior to the application date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Unsatisfactory □

- The Board of Members of the tenure:...

No.

Full name

Title (Chair, members)

1.

 

 

2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

...

 

 

- The Board of Controllers of the tenure:...

No.

Full name

Title (Head, members, full-time members)

1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.

 

 

 

 

- Full name of the Director General (Director):...

(If the Director General/Director title of the MFI has been left vacant: please clearly specify the date on which the title has been left vacant and reasons).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

2.7. The microfinance institution complies with regulations on the number of branches:

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The number of current branches: …………………..

- The number of branches to be established: ……….

- The actual value of the charter capital recognized on accounting books until .... (specify the date): ....

B. Conditions for establishment of a transaction office

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1. The actual value of the charter capital on December 31 of the year preceding the year of submission of the application is not lower than the legal capital.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The actual value of the charter capital on December 31, .... (specify the year):....

- The applicable legal capital of the MFI: ………….

1.2. The microfinance institution has a profitable business according to its audited financial statement of the previous year preceding the year of submission of the application and according to the latest financial statement before the application date.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- Post-tax profit according to the audited financial statement ……… (specify the year): ....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3. It is not prohibited by a competent authority from expanding its operation at the application date:

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

1.4. The microfinance institution complies with regulations on safety ratios during its operation in the latest report before the application date.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The capital adequacy ratio on ……………. (specify the date): ……….%;

- The solvency ratio on ……………. (specify the date): ……….%;

1.5. The non-performing loan ratio on December 31 of the year preceding the year of submission of the application and in the latest report before the application date does not exceed 3% or another ratio as decided by the State Bank’s Governor in each period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Unsatisfactory □

- The non-performing loan ratio on December 31, .... (specify the year): ....%

- The non-performing loan ratio on …….. (specify the date): ………..%

1.6. The microfinance institution complies with regulations of law on number and structures of the Board of Members and Board of Controllers. The Director General (or Director) title of the MFI has not been left vacant for more than 06 consecutive months prior to the application date:

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The Board of Members of the tenure: ………………

No.

Full name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.

 

 

2.

 

 

...

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Full name

Title (Head, members, full-time members)

1.

 

 

2.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

- Full name of the Director General (Director):...

(If the Director General/Director title of the MFI has been left vacant: please clearly specify the date on which the title has been left vacant and reasons).

1.7. The microfinance institution prepares an establishment scheme as prescribed:

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

2. Conditions to be satisfied by a branch managing transaction offices:

2.1. The branch has been operating for at least 12 months, beginning from the date of inauguration to the application date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Unsatisfactory □

- Date of inauguration of the branch: …………..

- Application date: ....

2.2. The non-performing loan ratio on December 31 of the year preceding the year of submission of the application and in the latest report before the application date does not exceed 3% or another ratio as decided by the State Bank’s Governor in each period.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The non-performing loan ratio on December 31, .... (specify the year): ....%

- The non-performing loan ratio on …….. (specify the date): ………..%

2.3. A branch is not entitled to manage no more than 05 transaction offices.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Unsatisfactory □

- The number of transaction offices managed by the branch:....

- The number of transaction offices expected to be managed by the branch: ....

C. Conditions for establishment of a representative office or public service provider:

1.1. The actual value of the charter capital on December 31 of the year preceding the year of submission of the application is not lower than the legal capital.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The actual value of the charter capital on December 31, .... (specify the year): ....

- The applicable legal capital of the microfinance institution: ……….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

1.3. The microfinance institution complies with regulations on safety ratios during its operation in the latest report before the application date.

a. Satisfactory □

b. Unsatisfactory □

- The capital adequacy ratio on ……………. (specify the date): ……….%;

- The solvency ratio on ……………. (specify the date): ……….%;

1.4. The microfinance institution complies with regulations of law on number and structures of the Board of Members and Board of Controllers. The Director General (or Director) title of the MFI has not been left vacant for more than 06 consecutive months prior to the application date:

a. Satisfactory □

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The Board of Members of the tenure: ………

No.

Full name

Title (Chair, members)

1.

 

 

2.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

- The Board of Controllers of the tenure: …………..

No.

Full name

Title (Head, members, full-time members)

1.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.

 

 

 

 

- Full name of the Director General (Director):...

(If the Director General (or Director) title of the MFI has been left vacant: please clearly specify the date on which the title has been left vacant and reasons).

1.5. The microfinance institution prepares an establishment scheme as prescribed:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Unsatisfactory □

III. Legal representative of the microfinance institution hereby undertakes to:

- Take legal responsibility for the accuracy and truthfulness of information and documents provided in this application.

- Promptly notify the State Bank of any change related to the fulfillment of conditions and application specified in this Circular, which is made while the State Bank is considering microfinance institution's request.

 

Enclosed documents
(Make a list of enclosed documents)

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE MICROFINANCE INSTITUTION
(Signature, full name, title and seal)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 19/2019/TT-NHNN ngày 05/11/2019 quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13.107

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.144.239
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!