Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên khi chuyển nhượng toàn bộ số vốn điều lệ là mẫu nào?
- Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên khi chuyển nhượng toàn bộ số vốn điều lệ là mẫu nào?
- Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên khi chuyển nhượng toàn bộ số vốn điều lệ gồm những gì?
- Công ty TNHH 1 thành viên có phải thực hiện đóng dấu trong thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty không?
Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên khi chuyển nhượng toàn bộ số vốn điều lệ là mẫu nào?
Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên khi chuyển nhượng toàn bộ số vốn điều lệ được quy định tại Phụ lục II-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT như sau:
Tải về Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên khi chuyển nhượng toàn bộ số vốn điều lệ.
Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên khi chuyển nhượng toàn bộ số vốn điều lệ gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
...
Theo đó, khi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho cá nhân, tổ chức khác thì người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Mẫu thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên khi chuyển nhượng toàn bộ số vốn điều lệ là mẫu nào? (Hình từ Internet).
Công ty TNHH 1 thành viên có phải thực hiện đóng dấu trong thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty không?
Tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:
Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo.
2. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.
5. Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì công ty TNHH 1 thành viên không phải thực hiện đóng dấu trong thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông được giảng dạy cho học sinh nào trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp?
- Cách tính lương tháng 13 mới nhất năm 2025 chi tiết? Làm hết tháng 12 có được thưởng tháng 13 không?
- Công trình hết tuổi thọ thiết kế có thực hiện kiểm định xây dựng không? Chi phí kiểm định xây dựng được xác định bằng cách nào?
- Tiêu chuẩn cụ thể của Trợ lý Tổng Bí thư? Nguyên tắc tuyển chọn, sử dụng trợ lý Tổng Bí thư? Tuổi bổ nhiệm, tuổi công tác của trợ lý Tổng Bí thư?
- Mẫu đơn đề nghị học sát hạch để cấp giấy phép lái xe 2025 theo Thông tư 35/2024 như thế nào?