Mẫu thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước theo quy định mới nhất? Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản nào?

Khi nào tạm ngừng và bị ngừng dịch vụ cấp nước? Mẫu thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước theo quy định mới nhất? Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản nào? Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Thanh Mai ở Long An.

Mẫu thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước theo quy định mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2008/TT-BXD quy định như sau:

Tải Mẫu thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước tại đây.

Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản nào?

Theo khoản 2 Điều 44 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch quy định như sau:

Hợp đồng dịch vụ cấp nước
1. Hợp đồng dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cấp nước với khách hàng sử dụng nước.
2. Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Chủ thể hợp đồng;
b) Mục đích sử dụng;
c) Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;
e) Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
g) Xử lý
h) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
3. Hợp đồng dịch vụ cấp nước giữa đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ phải được Ủy ban nhân dân ký Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước bán lẻ xem xét, chấp thuận bằng văn bản.

Theo đó, hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Chủ thể hợp đồng;

- Mục đích sử dụng;

- Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;

- Điều kiện chấm dứt hợp đồng;

- Xử lý

- Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.

Dịch vụ cấp nước

Dịch vụ cấp nước (Hình từ Internet)

Khi nào tạm ngừng và bị ngừng dịch vụ cấp nước?

Căn cứ Điều 45 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch quy định cụ thể:

Tạm ngừng, ngừng dịch vụ cấp nước
1. Tạm ngừng dịch vụ cấp nước:
Đơn vị cấp nước tạm ngừng dịch vụ cấp nước trong trường hợp khách hàng sử dụng nước có yêu cầu vì các lý do hợp lý như tạm vắng, tạm dừng sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định nhưng không chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cấp nước.
2. Ngừng dịch vụ cấp nước
a) Đối với khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt:
- Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 5 tuần kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước;
- Nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán do có lý do khách quan đã được thông báo trước cho đơn vị cấp nước về những lý do trên thì việc ngừng dịch vụ cấp nước sẽ được thực hiện sau 10 tuần kể từ khi có thông báo về việc ngừng dịch vụ cấp nước.
b) Đối với các đối tượng sử dụng nước khác:
Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 15 ngày làm việc kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước.

Theo đó, tạm ngừng dịch vụ cấp nước khi đơn vị cấp nước tạm ngừng dịch vụ cấp nước trong trường hợp khách hàng sử dụng nước có yêu cầu vì các lý do hợp lý như tạm vắng, tạm dừng sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định nhưng không chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cấp nước.

Ngừng dịch vụ cấp nước:

- Đối với khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt:

+ Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 5 tuần kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước;

+ Nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán do có lý do khách quan đã được thông báo trước cho đơn vị cấp nước về những lý do trên thì việc ngừng dịch vụ cấp nước sẽ được thực hiện sau 10 tuần kể từ khi có thông báo về việc ngừng dịch vụ cấp nước.

- Đối với các đối tượng sử dụng nước khác:

+ Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 15 ngày làm việc kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước.

Dịch vụ cấp nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lịch cúp nước tại TP.HCM hai ngày cuối tuần 11/5, 12/5 năm 2024 như thế nào? Thời gian, khu vực nào bị cúp nước?
Pháp luật
Vùng phục vụ cấp nước là gì? Kế hoạch phát triển cấp nước trong vùng phục vụ cấp nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nghi ngờ đồng hồ nước bị hư hỏng hộ gia đình có thể yêu cầu thực hiện kiểm định đối với thiết bị hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có thể yêu cầu tạm ngừng dịch vụ cung cấp nước trong thời gian tạm dừng sản xuất kinh doanh không?
Pháp luật
Đơn vị cấp nước có phải hoàn trả tiền nước mà hộ gia đình đóng thừa do đồng hồ nước hiển thị sai số không hay sẽ trừ vào hóa đơn tháng sau?
Pháp luật
Khách hàng sử dụng dịch vụ cấp nước bán lẻ là hộ gia đình có thể bị ngừng cấp nước trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Hộ gia đình có phải thanh toán số tiền nước cao bất thường do sai lệch về mét khối nước sử dụng so với thực tế trong thời gian khiếu nại không?
Pháp luật
Hợp đồng dịch vụ cấp nước phải bao gồm những nội dung nào? Khách hàng vi phạm quy định như thế nào sẽ bị tạm ngừng dịch vụ cấp nước?
Pháp luật
Các quốc gia bảo đảm cho người khuyết tật được tiếp cận với dịch vụ nước sạch như thế nào? Hợp đồng dịch vụ cấp nước cho người khuyết tật sẽ có những nội dung nào?
Pháp luật
Ngừng dịch vụ cấp nước đối với khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ cấp nước
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
4,156 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ cấp nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào