Ngừng dịch vụ cấp nước đối với khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt được pháp luật quy định như thế nào?
- Ngừng dịch vụ cấp nước đối với khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt được pháp luật quy định như thế nào?
- Hợp đồng dịch vụ cấp nước cho khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt bao gồm các nội dung cơ bản nào?
- Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Ngừng dịch vụ cấp nước đối với khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 45 Nghị định 117/2007/NĐ-CP quy định như sau:
Tạm ngừng, ngừng dịch vụ cấp nước
...
2. Ngừng dịch vụ cấp nước
a) Đối với khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt:
- Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 5 tuần kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước;
- Nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán do có lý do khách quan đã được thông báo trước cho đơn vị cấp nước về những lý do trên thì việc ngừng dịch vụ cấp nước sẽ được thực hiện sau 10 tuần kể từ khi có thông báo về việc ngừng dịch vụ cấp nước.
b) Đối với các đối tượng sử dụng nước khác:
Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 15 ngày làm việc kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước.
Theo đó, ngừng dịch vụ cấp nước đối với khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt được quy định như sau:
- Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 5 tuần kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước;
- Nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán do có lý do khách quan đã được thông báo trước cho đơn vị cấp nước về những lý do trên thì việc ngừng dịch vụ cấp nước sẽ được thực hiện sau 10 tuần kể từ khi có thông báo về việc ngừng dịch vụ cấp nước.
Hợp đồng dịch vụ cấp nước cho khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt bao gồm các nội dung cơ bản nào?
Theo khoản 2 Điều 44 Nghị định 117/2007/NĐ-CP quy định về hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm những nội dung sau đây:
Hợp đồng dịch vụ cấp nước
1. Hợp đồng dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cấp nước với khách hàng sử dụng nước.
2. Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Chủ thể hợp đồng;
b) Mục đích sử dụng;
c) Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;
e) Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
g) Xử lý
h) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
3. Hợp đồng dịch vụ cấp nước giữa đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ phải được Ủy ban nhân dân ký Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước bán lẻ xem xét, chấp thuận bằng văn bản.
Theo đó, hợp đồng dịch vụ cấp nước cho khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Chủ thể hợp đồng;
- Mục đích sử dụng;
- Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;
- Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
- Xử lý
- Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
Dịch vụ cấp nước (Hình từ Internet)
Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Theo khoản 2 Điều 31 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước
1. Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa Ủy ban nhân dân hoặc cơ quan được ủy quyền với đơn vị cấp nước thực hiện dịch vụ cấp nước trên địa bàn.
2. Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước bao gồm những nội dung cơ bản sau:
a) Vùng phục vụ cấp nước;
b) Định hướng kế hoạch phát triển cấp nước;
c) Nguồn tài chính dự kiến để thực hiện kế hoạch phát triển cấp nước;
d) Giá nước, lộ trình, các nguyên tắc điều chỉnh giá nước;
đ) Các điều kiện dịch vụ (chất lượng nước, áp lực, lưu lượng và tính liên tục), lộ trình cải thiện các điều kiện dịch vụ;
e) Nghĩa vụ, quyền hạn các bên liên quan.
Như vậy, thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Vùng phục vụ cấp nước;
- Định hướng kế hoạch phát triển cấp nước;
- Nguồn tài chính dự kiến để thực hiện kế hoạch phát triển cấp nước;
- Giá nước, lộ trình, các nguyên tắc điều chỉnh giá nước;
- Các điều kiện dịch vụ (chất lượng nước, áp lực, lưu lượng và tính liên tục), lộ trình cải thiện các điều kiện dịch vụ;
- Nghĩa vụ, quyền hạn các bên liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mua xe không sang tên bị phạt bao nhiêu? Làm thủ tục sang tên xe thì có bị thu hồi biển số xe không?
- Ai thuộc đối tượng phải bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước? Điều kiện để được tổ chức bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước?
- Ứng dụng vay tiền online là gì? Vay tiền online không trả có bị nợ xấu? Mức lãi suất cho vay tiền online tối đa?
- Đất sử dụng có thời hạn được cho thuê lâu nhất là bao nhiêu năm theo Luật Đất đai mới? Những loại đất nào là đất sử dụng có thời hạn?
- 17 nội dung thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân từ 01/05/2024 theo Thông tư 09 là gì?