Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án bất động sản là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
- Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án bất động sản là mẫu nào?
- Lấy ý kiến về việc quyết định chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ trong thời gian nào?
- Các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ bao gồm những gì?
Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án bất động sản là mẫu nào?
Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án bất động sản được quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
Tải về Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án bất động sản
Lấy ý kiến về việc quyết định chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ trong thời gian nào?
Lấy ý kiến về việc quyết định chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 10 Nghị định 96/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:
Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ
...
5. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng theo quy định tại khoản 9 Điều này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Mẫu quyết định cho phép chuyển nhượng được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ ý kiến của các bộ, ngành để xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng một phần dự án.
...
Theo đó, trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng theo quy định tại khoản 9 Điều này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Mẫu quyết định cho phép chuyển nhượng được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ ý kiến của các bộ, ngành để xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng một phần dự án.
Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án bất động sản là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu? (Hình từ Internet)
Các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ bao gồm những gì?
Các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 96/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Văn bản của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản;
- Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; quyết định hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị;
- Các giấy tờ về đất gồm: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản thế chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
- Xác nhận của cơ quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản 2023;
- Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng;
- Thỏa thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người được Nhà nước cho thuê đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên có được chuyển nhượng cho thuê lại không?
- Trách nhiệm của người nộp thuế trong khai thuế? Khi nào người nộp thuế không phải tính số tiền phải nộp?
- Đối tượng công tác xã hội phải có nghĩa vụ chấp hành các quy định trong quá trình sử dụng dịch vụ công tác xã hội như thế nào?
- Phương pháp so sánh để định giá dịch vụ khám chữa bệnh được áp dụng khi nào? Thông tin về giá dịch vụ cùng loại có được thu thập từ giá chào mua?
- Mẫu phiếu bổ sung lý lịch Đảng viên mẫu 3 HSDV năm 2024? Tải phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên mẫu 3 hằng năm mới nhất?