Mẫu quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm?

Mẫu quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm là mẫu nào theo quy định? Phải giải thích nội dung Quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu kiểm tra thuế đúng không?

Mẫu quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm là mẫu nào?

Mẫu quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm là Mẫu số 04/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC sau đây:

Mẫu quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm

TẢI VỀ Mẫu quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm

Mẫu quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm?

Mẫu quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm? (Hình từ Internet)

Phải giải thích nội dung Quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu kiểm tra thuế đúng không?

Căn cứ Điều 72 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
...
5. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
...
b) Việc kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thuế phải được tiến hành chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra trừ trường hợp phải bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế theo mẫu số 06/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc hoãn thời gian kiểm tra.
Khi bắt đầu kiểm tra thuế, Trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập Biên bản công bố và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra để người nộp thuế hiểu và có trách nhiệm chấp hành Quyết định kiểm tra. Biên bản công bố Quyết định kiểm tra được lập theo mẫu số 07/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
c) Trường hợp người nộp thuế có văn bản đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra, thì văn bản phải nêu rõ lý do và thời gian hoãn hoặc trường hợp cơ quan thuế có lý do bất khả kháng phải hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế trước khi hết thời hạn công bố quyết định kiểm tra theo mẫu số 08/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát sinh lý do bất khả kháng, không thể tiếp tục thực hiện kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người ban hành Quyết định kiểm tra để tạm dừng kiểm tra. Thời gian tạm dừng không tính trong thời hạn kiểm tra.
d) Trường hợp trong quá trình kiểm tra thuế phát sinh việc phải điều chỉnh về Quyết định kiểm tra (thay Trưởng đoàn, thành viên hoặc bổ sung thành viên đoàn kiểm tra, bổ sung nội dung, thời kỳ kiểm tra hoặc điều chỉnh giảm thành viên đoàn kiểm tra, nội dung, thời kỳ kiểm tra) thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo người có thẩm quyền để ban hành Quyết định điều chỉnh Quyết định kiểm tra. Quyết định điều chỉnh quyết định kiểm tra được thực hiện theo mẫu số 09/KTT, 10/KTT, 11/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
...

Như vậy, ngoài việc công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập Biên bản công bố thì khi bắt đầu kiểm tra thuế, Trưởng đoàn kiểm tra còn phải giải thích nội dung Quyết định kiểm tra để người nộp thuế hiểu và có trách nhiệm chấp hành Quyết định kiểm tra.

Theo đó, trường hợp trong quá trình kiểm tra thuế phát sinh việc phải điều chỉnh về Quyết định kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo người có thẩm quyền để ban hành Quyết định điều chỉnh Quyết định kiểm tra.

Kết thúc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì Đoàn kiểm tra thuế phải làm gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 72 Thông tư 80/2021/TT-BTC, khi kết thúc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì Đoàn kiểm tra thuế phải thực hiện như sau:

(1) Kết thúc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, Đoàn kiểm tra lập dự thảo Biên bản kiểm tra theo mẫu số 12/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC và công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế để có ý kiến, giải trình. Ý kiến, giải trình của người nộp thuế phải được lưu cùng dự thảo biên bản (nếu có).

Biên bản công khai dự thảo Biên bản kiểm tra lập theo Mẫu số 13/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Việc có ý kiến giải trình, hoàn thiện và ký Biên bản kiểm tra giữa Đoàn kiểm tra với người nộp thuế phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Nếu người nộp thuế vẫn có ý kiến thì được ghi tại Biên bản hoặc lưu cùng Biên bản đã ký.

Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế nếu người nộp thuế là tổ chức có con dấu riêng (bao gồm cả dấu riêng, giáp lai giữa các trang của biên bản).

(2) Trường hợp còn vướng mắc về cơ chế chính sách phải xin ý kiến thì ghi nhận tại biên bản. Khi có văn bản trả lời thì Đoàn kiểm tra hoặc bộ phận kiểm tra chịu trách nhiệm lập phụ lục biên bản với người nộp thuế theo Mẫu số 14/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC để xử lý theo quy định của pháp luật.

(3) Trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản kiểm tra khi hết thời hạn theo quy định thì Trưởng đoàn kiểm tra phải lập biên bản vi phạm hành chính về việc không ký biên bản, báo cáo người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định, đồng thời yêu cầu người nộp thuế ký biên bản kiểm tra.

Kiểm tra thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản công bố quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Mẫu quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm?
Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm tra thuế là mẫu nào? Mẫu biên bản kiểm tra thuế bao gồm những nội dung cơ bản gì?
Pháp luật
Có được kiểm tra thuế đột xuất tại trụ sở của người nộp thuế không phải lập kế hoạch trong trường hợp kiểm tra theo đơn tố cáo không?
Pháp luật
Không có quyết định kiểm tra thuế thì người nộp thuế có được quyền từ chối việc kiểm tra hay không?
Pháp luật
Quyết định kiểm tra thuế phải gửi cho người nộp thuế khi nào? Không chấp hành quyết định kiểm tra thuế thì có bị ấn định thuế?
Pháp luật
Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm?
Pháp luật
Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp tối đa là bao nhiêu ngày? Quyết định kiểm tra thuế bị bãi bỏ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quyết định 970/QĐ-TCT thay mới quy trình kiểm tra thuế? Kiểm tra thuế đột xuất tại trụ sở doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế bổ sung ngành nghề để thanh kiểm tra thuế 2023? Tập trung thanh kiểm tra thuế những ngành nghề nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra thuế
32 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem thêm toàn bộ văn bản về Kiểm tra thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào