Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp tối đa là bao nhiêu ngày? Quyết định kiểm tra thuế bị bãi bỏ trong trường hợp nào?

Tôi muốn biết rõ về thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp tối đa là bao nhiêu ngày? Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp bị bãi bỏ trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh T.H.D từ Hải Phòng.

Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp tối đa là bao nhiêu ngày?

Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp được quy định tại khoản 4 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
...
4. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế được quy định như sau:
a) Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;
b) Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, kết quả phân tích rủi ro về thuế, dữ liệu thông tin kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;
c) Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế. Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế;
d) Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;
đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.
5. Trường hợp kiểm tra sau thông quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Như vậy, theo quy định, thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra;

Trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của doanh nghiệp.

Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp tối đa là bao nhiêu ngày? Quyết định kiểm tra thuế bị bãi bỏ trong trường hợp nào?

Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp tối đa là bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp bị bãi bỏ trong trường hợp nào?

Quyết định kiểm tra thuế được quy định tại khoản 3 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
...
g) Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các trường hợp quy định tại các điểm đ, e và g khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế không quá 01 lần trong 01 năm.
3. Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc và thực hiện công bố trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký. Trước khi công bố quyết định kiểm tra mà người nộp thuế chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế.
...

Như vậy, theo quy định, quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp có thể bị bãi bỏ nếu như trước khi công bố quyết định kiểm tra mà doanh nghiệp chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp.

Doanh nghiệp khi bị kiểm tra thuế tại trụ sở có quyền gì?

Quyền của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
1. Người nộp thuế có các quyền sau đây:
a) Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;
b) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
c) Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;
d) Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;
đ) Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
e) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.
2. Người nộp thuế có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quyết định kiểm tra thuế của cơ quan quản lý thuế;
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra thuế; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;
c) Ký biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra;
d) Chấp hành kiến nghị tại biên bản kiểm tra thuế, kết luận, quyết định xử lý kết quả kiểm tra thuế.

Như vậy, theo quy định, khi bị kiểm tra thuế tại trụ sở, doanh nghiệp có quyền:

(1) Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;

(2) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

(3) Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;

(4) Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;

(5) Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

(6) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.

Kiểm tra thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được kiểm tra thuế đột xuất tại trụ sở của người nộp thuế không phải lập kế hoạch trong trường hợp kiểm tra theo đơn tố cáo không?
Pháp luật
Không có quyết định kiểm tra thuế thì người nộp thuế có được quyền từ chối việc kiểm tra hay không?
Pháp luật
Quyết định kiểm tra thuế phải gửi cho người nộp thuế khi nào? Không chấp hành quyết định kiểm tra thuế thì có bị ấn định thuế?
Pháp luật
Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm?
Pháp luật
Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp tối đa là bao nhiêu ngày? Quyết định kiểm tra thuế bị bãi bỏ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quyết định 970/QĐ-TCT thay mới quy trình kiểm tra thuế? Kiểm tra thuế đột xuất tại trụ sở doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế bổ sung ngành nghề để thanh kiểm tra thuế 2023? Tập trung thanh kiểm tra thuế những ngành nghề nào?
Pháp luật
Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế mới nhất của Tổng cục Thuế quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ trình ban hành, điều chỉnh, bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế gồm những giấy tờ nào theo Quy trình kiểm tra thuế mới nhất?
Pháp luật
Tổng cục Thuế kiểm tra chuyên ngành 42 doanh nghiệp năm 2023? Quy trình kiểm tra thuế gồm các bước nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra thuế
4,137 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào