Mẫu Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên? Tải về Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên?
Mẫu Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên? Tải về Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên?
Tham khảo Mẫu Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên dưới đây:
Mẫu số 1
o0o
Mẫu số 2
Tải về Mẫu Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên
Tên Mẫu | Tải về |
Mẫu Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên số 1 | |
Mẫu Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên số 2 |
>>> Xem thêm: Mẫu Quyết định khen thưởng đảng viên xuất sắc/ Quyết định khen thưởng đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Tên Mẫu | Tải về |
Mẫu Quyết định khen thưởng đảng viên xuất sắc/ Quyết định khen thưởng đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ số 1 | |
Mẫu Quyết định khen thưởng đảng viên xuất sắc/ Quyết định khen thưởng đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ số 2 |
Mẫu Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên? Tải về Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên? (Hình từ Internet)
Tổng hợp Mức tiền khen thưởng tổ chức đảng đảng viên?
A. Tổng hợp Mức tiền khen thưởng tổ chức đảng được khen thưởng được quy định tại Phần II Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015, cụ thể như sau:
(1) Đối với chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở
- Đảng uỷ cơ sở tặng giấy khen chi bộ đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 0,6 lần mức tiền lương cơ sở - 1.404.000 Đồng
- Ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen chi bộ đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở - 3.510.000 Đồng
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen chi bộ đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở - 4.680.000 Đồng
(2) Đối với tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở)
- Ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở - 4.680.000 Đồng
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 5,0 lần mức tiền lương cơ sở - 11.700.000 Đồng
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng cờ cho tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 8,0 lần mức tiền lương cơ sở - 18.720.000 Đồng
(3) Đối với đảng bộ huyện và tương đương
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng bộ huyện và tương đương có thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ 5 năm khen thưởng, tiền thưởng kèm theo bằng 10,0 lần mức tiền lương cơ sở - 23.400.000 Đồng
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng cờ cho đảng bộ huyện và tương đương có thành tích đặc biệt xuất sắc trong nhiệm kỳ 5 năm khen thưởng, tiền thưởng kèm theo bằng 15,0 lần mức tiền lương cơ sở - 35.100.000 Đồng
Lưu ý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Lưu ý số 1: Đối với hình thức khen thưởng (không theo định kỳ)
Mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất bằng với mức tiền thưởng theo định kỳ như A(1), A(2), A(3).
B. Tổng hợp Mức tiền khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được quy định tại Mục 1 Phần III Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015, cụ thể như sau:
STT | Hình thức khen thưởng | Hệ số | Mức tiền thưởng |
1 | Được tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở) tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm | 0.3 | 702.000 đồng |
2 | Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền | 1.0 | 2.340.000 đồng |
3 | Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn "Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền. | 1.5 | 3.510.000 đồng |
Lưu ý số 2: Đối với hình thức khen thưởng xuất sắc (không theo định kỳ)
Mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất được hưởng mức tiền thưởng như B(1), B(2), B(3).
Kinh phí khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên thế nào?
Kinh phí khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên được quy định tại Phần V Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015, cụ thể như sau:
(1) Đối với các đảng uỷ không thuộc dự toán ngân sách đảng Trung ương (gồm các tỉnh uỷ, thành uỷ, các quận, huyện uỷ, đảng uỷ xã, phường, thị trấn, Quân uỷ Trung ương, Đảng uỷ Công an Trung ương, đảng uỷ các bộ, ngành) thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 69, Nghị định 42/2010/NĐ-CP (đã hết hiệc lực và được thay thể bởi Nghị định 98/2023/NĐ-CP) của Chính phủ “Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng do cấp mình quản lý".
(2) Đối với các cơ quan đảng thuộc ngân sách đảng Trung ương
Cơ quan ký quyết định khen thưởng chi :
- Tiền làm khung, giấy chứng nhận.
- Tiền làm Huy hiệu Đảng.
- Tiền làm kỷ niệm chương.
Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên thuộc cấp uỷ nào cấp đó chi tiền thưởng và quyết toán theo quy định.
(3) Tiền thưởng được tính trên mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng.
(4) Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng trăm nghìn đồng tiền Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những gì?
- Thời gian nhận xét đánh giá kết quả chấp hành án phạt tù hàng tuần của phạm nhân được tính như thế nào?
- Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán cần có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không?
- Trình tự, tỷ lệ điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm từ ngày 06/1/2025 như thế nào?
- Thời hạn lưu trữ đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán là ít nhất mấy năm?