Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm? Mức tiền thưởng là bao nhiêu?

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ? Cơ quan tổ chức nào có thẩm quyền xét tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm? Mức tiền thưởng đối với Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là bao nhiêu?

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm?

Có thể tham khảo Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dưới đây:

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm

TẢI VỀ: Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm

Lưu ý: Đảng viên được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải thỏa mãn các tiêu chí quy định tại Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023.

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm? Mức tiền thưởng là bao nhiêu?

Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm? Mức tiền thưởng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cơ quan tổ chức nào có thẩm quyền xét tặng giấy khen cho đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm?

Theo tiểu mục 19.2 Mục 19 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định như sau:

19. Khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên
..
19.2. Khen thưởng đối với đảng viên
a) Khen thưởng đảng viên theo định kỳ:
- Đảng ủy cơ sở, chi bộ cơ sở xét tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm.
- Ban thường vụ huyện ủy và tương đương xét tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền.
- Ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương xét tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền.
Tiêu chuẩn đảng viên “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” thực hiện theo Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
b) Khen thưởng đảng viên không theo định kỳ:
Ngoài việc xét khen thưởng đảng viên theo định kỳ, cấp ủy đảng cấp trên cần xét, khen thưởng kịp thời đảng viên có thành tích đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu trong từng lĩnh vực, trong thực hiện nhiệm vụ được giao như trong lao động sản xuất, học tập, nghiên cứu khoa học, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, giáo dục, thể dục, thể thao, quốc phòng, an ninh... được cấp có thẩm quyền trao giải thưởng hoặc có hành động dũng cảm trong chiến đấu, lao động, phòng, chống thiên tai, chống tham nhũng, tiêu cực và tệ nạn xã hội, được Nhà nước xét tặng các danh hiệu anh hùng, chiến sĩ thi đua...
- Ban thường vụ huyện ủy và tương đương xét tặng giấy khen cho đảng viên có thành tích xuất sắc, được Nhà nước trao giải thưởng trong các kỳ thi tuyển, thi đấu quốc gia; là chiến sĩ thi đua tiêu biểu cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố.
- Ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương xét tặng bằng khen cho đảng viên có thành tích đặc biệt xuất sắc, được các tổ chức quốc tế trao giải thưởng; được Nhà nước xét tặng danh hiệu anh hùng, chiến sĩ thi đua toàn quốc, đoạt giải nhất trong các kỳ thi tuyển, thi đấu quốc gia.

Theo đó, Đảng ủy cơ sở, chi bộ cơ sở là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xét tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm.

Bên cạnh đó, Ban thường vụ huyện ủy và tương đương xét tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền.

Ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương xét tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền.

Mức tiền thưởng đối với Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là bao nhiêu?

Căn cứ Mục 3 Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 quy định mức tiền thưởng cho Đảng viên được khen thưởng:

III- MỨC TIỀN THƯỞNG CHO ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1- Đối với hình thức khen thưởng theo định kỳ
1.1 - Được tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở) tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 0,3 lần mức tiền lương cơ sở.
1.2- Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1,0 lần mức tiền lương cơ sở.
1.3- Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn "Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1 ,5 lần mức tiền lương cơ sở.
2- Đối với hình thức khen thưởng xuất sắc (không theo định kỳ)
Mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất được hưởng mức tiền thưởng như khoản 1.1, khoản 1.2, khoản 1.3 điểm 1 Mục này (III).

Theo đó, Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì mức tiền thưởng kèm theo bằng 0,3 lần mức tiền lương cơ sở.

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở áp dụng từ 01/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng.

Như vậy, Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì mức tiền thưởng kèm theo là 2.340.000 đồng x 0.3 = 702.000 đồng.

Khen thưởng đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng đảng viên không theo định kỳ là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên? Tải về Quyết định khen thưởng tổ chức đảng đảng viên?
Pháp luật
Quyết định khen thưởng đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ? Mẫu Quyết định khen thưởng đảng viên xuất sắc?
Pháp luật
Mẫu Danh sách đề nghị khen thưởng Đảng viên, tổ chức Đảng mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm? Mức tiền thưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liền mới nhất? Tải về?
Pháp luật
Mẫu biên bản xét khen thưởng đảng viên có thành tích xuất sắc cuối năm? Tải về biên bản xét khen thưởng đảng viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khen thưởng đảng viên
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
241 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khen thưởng đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khen thưởng đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào