Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ không chuyên trách mới nhất? Tải về file word mẫu phiếu?

Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ không chuyên trách mới nhất? Tải về file word mẫu phiếu? Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 1 năm 2024 là bao nhiêu?

Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ không chuyên trách 2024? Tải về file word mẫu phiếu?

Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ không chuyên trách 2024 là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP.

TẢI VỀ Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ không chuyên trách 2024

Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ không chuyên trách mới nhất? Tải về file word mẫu phiếu?

Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ không chuyên trách mới nhất? Tải về file word mẫu phiếu? (Hình từ Internet)

Chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 1 năm 2024 là bao nhiêu?

Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được quy định tại Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:

Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp. Ngân sách Trung ương thực hiện khoán quỹ phụ cấp bao gồm cả hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I được khoán quỹ phụ cấp bằng 21,0 lần mức lương cơ sở;
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại II được khoán quỹ phụ cấp bằng 18,0 lần mức lương cơ sở;
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại III được khoán quỹ phụ cấp bằng 15,0 lần mức lương cơ sở.
Đối với đơn vị hành chính cấp xã có số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định này thì tổng mức khoán quỹ phụ cấp được tính tăng thêm tương ứng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/01 người hoạt động không chuyên trách tăng thêm.
...

Theo đó, cán bộ không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp.

Mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 1 từ trích từ Quỹ phụ cấp.

Trong đó: Quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 1 bằng 21,0 lần mức lương cơ sở:

Cụ thể:

Mức khoán quỹ đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 1

=

21,0

x

2.340.000


=


49.140.000

Lưu ý số 1:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Ngân sách Trung ương thực hiện khoán quỹ phụ cấp bao gồm cả hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Đối với đơn vị hành chính cấp xã có số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì tổng mức khoán quỹ phụ cấp được tính tăng thêm tương ứng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/01 người hoạt động không chuyên trách tăng thêm.

Lưu ý số 2:

Căn cứ vào quỹ phụ cấp được ngân sách Trung ương khoán cho mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố; nguồn kinh phí ngân sách chi cho cải cách chính sách tiền lương của địa phương; các quy định của pháp luật có liên quan và đặc thù của từng cấp xã, từng thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể:

Mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố bảo đảm tương quan hợp lý với mức lương bậc 1 của công chức cấp xã có cùng trình độ đào tạo nhằm khuyến khích người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; quy định cụ thể mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.

Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã không?

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 1 được quy định tại Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
...
7. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố ngoài 03 chức danh quy định tại khoản 6 Điều này được hưởng hỗ trợ hàng tháng.
8. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.

Theo đó, cán bộ không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã.

Lưu ý: Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 1 là 14 người.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm như sau:

- Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách;

- Ngoài việc tăng thêm người hoạt động không chuyên trách theo quy mô dân số quy định tại điểm a khoản này thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách.

Xếp loại chất lượng cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ không chuyên trách mới nhất? Tải về file word mẫu phiếu?
Pháp luật
Cán bộ bị xử lý kỷ luật trong năm thì xếp loại chất lượng ở mức nào? Tiêu chí chung về ý thức tổ chức kỷ luật gồm nội dung gì?
Pháp luật
Trước ngày 15 12 hàng năm phải đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức đúng không?
Pháp luật
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được sử dụng để làm gì theo quy định?
Pháp luật
Tiêu chí xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức là người đứng đầu cơ quan, đơn vị tại TPHCM theo Quyết định 89/2024?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức mới nhất? Có bao nhiêu tiêu chí đánh giá xếp loại chất lượng?
Pháp luật
Từ 12/5/2024 căn cứ đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn TPHCM ra sao?
Pháp luật
TPHCM sẽ chi thu nhập tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ xếp loại chất lượng ở mức xếp loại nào?
Pháp luật
Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn TP. HCM ra sao?
Pháp luật
Tiêu chí để cán bộ đạt được xếp loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ được quy định ra sao? Lãnh đạo đơn vị hoàn thành 75% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao thì xếp loại gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại chất lượng cán bộ
58 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại chất lượng cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xếp loại chất lượng cán bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào